CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
151 So sánh kết quả tính toán nhiệt thủy hóa trong bê tông khối lớn bằng Midas civil và Ansys / Lê Văn Minh, Vũ Chí Công // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 88-93 .- 690
Trình bày và so sánh hai phương pháp tính toán nhiệt thủy hóa bê tông dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn: Sử dụng phần mềm Midas Civil và Ansys, phân tích mô phỏng số cho cấu kiện dạng dầm chuyển bê tông cốt thép được sử dụng trong các tòa nhà cao tầng theo các phương pháp thi công khác nhau.
152 Đo lường hiệu quả của scan-to-BIM trong công trình xây dựng dân dụng / Nguyễn Thế Quân, Nguyễn Hòa Bình, Ngô Văn Yên, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Hoan, Nguyễn Thế Tuấn // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 94-97 .- 690
Đề xuất các công thức tính toán các chi phí và lợi ích có liên quan, từ đó giúp tính toán được hiệu quả của việc triển khai scan-to-BIM trong công trình xây dựng dân dụng.
153 Xây dựng mô hình máy học lai nhân trọng số để dự báo lực bám dính giữa BTCT và FRP / Lê Minh Thanh, Trương Đình Nhật, Cao Thành Nhân, Lê Thị Thùy Linh // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 98-103 .- 690
Nghiên cứu tập trung vào xây dựng một mô hình học máy có trọng số để dự báo lực bám dính giữa vật liệu bê tông cốt thép và vật liệu FRP gia cường. Mô hình lai JS-WFSS (Jellyfish search optimized - weighted featune stacking system) được xây dựng dựa trên hệ thống xếp chồng có trọng số tối ưu hóa bằng tìm kiếm sứa.
154 Phân tích biến dạng và chuyển vị trong kết cấu cầu treo dây võng bất đối xứng / Ngô Văn Tình, Ngô Văn Quân // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 104-109 .- 690
Trình bày ảnh hưởng của tính bất đối xứng chiều cao trụ tháp đến biến dạng và chuyển vị của một số bộ phận chính trong kết cấu cầu treo dây võng bất đối xứng. Thông qua việc sử dụng phần mềm phân tích kết cấu cầu Midas/civil.
155 Nghiên cứu thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng bê tông thi công bơm tại hiện trường cho công trình siêu cao tầng / Cù Thị Hồng Yến // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 122-125 .- 690
Đưa ra đề xuất quy trình kiểm soát chất lượng hỗn hợp bê tông bơm được thể hiện thông qua các thí nghiệm SF, TV, T500, τ0, µ được thực hiện trong phòng thí nghiệm, kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông trước và sau khi bơm ngang thực nghiệm, từ đó đánh giá khả năng bơm đứng.
156 Kết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội và đánh giá sự gia tăng cường độ do cứng nguội / Trần Thị Phương Lan, Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 126-130 .- 690
Phân tích một khảo sát cụ thể cho tiết diện chữ C thành mỏng tạo hình nguội.
157 Hoàn thiện giải pháp quản lý cốt xây dựng tại đô thị trung tâm Hà Nội / Tống Ngọc Tú // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 131-135 .- 690
Các giải pháp được đề xuất trong khuôn khổ bài báo này đã được sự cố vấn, góp ý của các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm đến từ các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn Hà Nội (Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội). Vì vậy các giải pháp đề xuất là kết quả của sự nghiên cứu khoa học kết hợp với thực tiễn quản lý, có giá trị tham khảo và ứng dụng trong thực tế.
158 Đánh giá chuyển vị mục tiêu nhà cao tầng chịu động đất có xét biến dạng nền sử dụng phương pháp tĩnh MPA và CSM kết hợp / Nguyễn Hồng Ân // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 136-140 .- 690
Đánh giá sự chính xác và độ sai lệch của chuyển vị mục tiêu được dự báo bằng phương pháp đề xuất MPA - CSM kết hợp cho hệ khung phẳng cao tầng có xét đến ảnh hưởng của yếu tố tương tác nền - kết cấu bên trên SSI (Soil-Structure Interaction).
159 Quản lý chất thải xây dựng bền vững ở Việt Nam : vai trò của cơ quan Nhà nước / Trần Nhật Minh, Bùi Phương Trinh, Lê Hoài Long // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 151-155 .- 628
Xem xét vai trò của cơ quan Nhà nước trong việc định hướng và hỗ trợ các bên liên quan thực hành quản lý chất thải xây dựng. Thêm vào đó, nhiều dự án được xây dựng từ giai đoạn đầu của quá trình đô thị hóa tại Việt Nam đang dần xuống cấp; điều này có nguy cơ tạo ra một lượng lớn chất thải xây dựng trong tương lai gần do các hoạt động cải tạo, sửa chữa hoặc phá bỏ.
160 Một số giải pháp cải thiện kết cấu, quy trình vận hành và khai thác liên hợp máy xúc lật / Trần Văn Thiện, Trần Thị Tịnh // .- 2024 .- Số (650+651) - Tháng 01 .- Tr. 43-44 .- 624
Cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp có vai trò quyết định tới nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm tổn thất trong thu hoạch nông sản, giảm sức lao động... Với những nhu cầu ngày càng cao về máy, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp tập trung, quy mô lớn, trong thời gian qua mức độ trang bị máy, thiết bị nông nghiệp ngày càng tăng cả về số lượng, chủng loại, cỡ công suất.