CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1701 Nghiên cứu ứng dụng chất làm tăng cứng bề mặt bê tông Ashford Fomula cho nền, sàn công trình dân dụng và công nghiệp nhẹ / ThS. Phạm Ngọc Vương, TS. Lê Thị Hương Giang, ThS. Đỗ Quang Thành, KS. Ngô Việt Anh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 55-58 .- 624

Những năm gần đây, tốc độ phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp rất mạnh mẽ, các công trình nhà cao tầng, công trình công nghiệp nhẹ đua nhau xây dựng. Việc xử lý bề mặt nền của bãi đỗ xe ô tô, xe máy trong nhà cao tầng và nền nhà xưởng trong các công trình công nghiệp nhẹ là hết sức cần thiết. Tuy nhiên hiện tại ở Việt Nam, các nhà thầu thi công xây dựng có rất nhiều biện pháp làm tăng cứng, tăng độ bám dính bề mặt bê tông. Trong bài báo, tác giả trình bày nghiên cứu ứng dụng chất làm tăng cứng bề mặt bê tông Ashford Formula cho sàn, nền công trình dân dụng và công nghiệp nhẹ.

1702 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dòng xe và an toàn giao thông tại điểm dừng xe buýt cho các đô thị lớn của Việt Nam / TS. Nguyễn Văn Nam, TS. Vũ Đức Sỹ // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 59-63 .- 624

Phân tích, đánh giá thực trạng những vấn đề còn tồn tại về chất lượng dòng xe và an toàn giao thông tại điểm dừng xe buýt, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dòng xe và an toàn giao thông tại các điểm dừng xe buýt cho các đô thị lớn nước ta.

1705 Bê tông cường độ cao tự bảo dưỡng từ bên trong bằng đá rỗng / TS. Nguyễn Đình Tùng, ThS. Nguyễn Tuấn Đạt, ThS. Đoàn Hồng Lộc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 75-79 .- 624

Bảo dưỡng bê tông cường độ cao không chỉ từ bên ngoài mà còn từ bên trong. Sử dụng đá rỗng để thay thế một phần cho đá dăm để tự bảo dưỡng từ bên trong sẽ cải thiện chất lượng của bê tông cường độ cao. Hai loại đá rỗng loại 01x02cm và 0,5x01cm được sử dụng và bê tông được bảo dưỡng trong mùa khô với việc có phủ hoặc không phủ ni lông và trong điều kiện phòng thí nghiệm…

1706 Diện phân bố và đặc tính nén lún của đất yếu hệ tầng Thái Bình khu vực TP. Hà Nội dựa trên kết quả thí nghiệm nén cố kết với tốc độ biến dạng không đổi (CRS) / ThS. Trần Thị Thu Hiền, TS. Phí Hồng Thịnh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 80-84 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu diện phân bố và đặc tính nén lún của đất yếu hệ tầng Thái Bình khu vực TP. Hà Nội dựa trên kết quả thí nghiệm nén cố kết gia tải từng cấp (IL) và tốc độ biến dạng không đổi (CRS).

1707 Nâng cao cường độ chịu kéo khi uốn và khả năng chống mài mòn của bê tông sử dụng cát mịn làm mặt đường bê tông xi măng / TS. Hoàng Minh Đức, ThS. Ngọ Văn Toản // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 85-88 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu cải thiện cường độ chịu kéo khi uốn và khả năng chống mài mòn của bê tông sử dụng cát mịn, qua đó mở rộng ứng dụng cho bê tông làm đường.

1708 Phương trình phân bố nhiệt trong bê tông nhựa mặt đường theo nhiệt độ không khí khu vực Nam bộ / TS. Trần Văn Thiện, ThS. Ngô Thành Phong, ThS. Võ Văn Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 89-92 .- 624

Trình bày thực nghiệm hiện trường đo đạc nhiệt độ không khí, nhiệt độ mặt đường, nhiệt độ trong bê tông nhựa ở độ sâu 02cm, 5cm, 7cm và 12cm của một số trạm đo khu vực TP. Hồ Chí Minh, tình Bình Dương và tỉnh Long An, từ đó tìm phương trình phân bố nhiệt trong bê tông nhựa theo nhiệt độ không khí tại khu vực Nam bộ.

1709 Nghiên cứu đặc điểm công nghệ cọc Press-in và ứng dụng trong xử lý sự cố công trình hạ tầng giao thông thủy lợi / ThS. Phạm Thị Loan, TS. Nguyễn Hồng Phong // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 93-97 .- 624

Nghiên cứu phương pháp gia cố cọc, nghiên cứu đặc điểm công nghệ của phương pháp Press-in, các dạng Press-in và đề xuất phạm vi ứng dụng trong xử lý sự cố công trình hạ tầng giao thông thủy lợi tại Việt Nam.

1710 Đánh giá độ chính xác của trạm phụ để bố trí vị trí mặt bằng trong thi công đường ô tô bằng máy toàn đạc điện tử / TS. Nguyễn Văn Chính // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 98-100 .- 624

Nghiên cứu đánh giá độ chính xác của trạm phụ, trên cơ sở đó đề xuất phương pháp bố trí vị trí mặt bằng từ trạm phụ đảm bảo độ chính xác yêu cầu trong thi công đường ô tô.