CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1661 Công nghệ bê tông tự đầm trong thi công nhà cao tầng / Tường Minh Hồng // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 104-108 .- 624

Thực tiễn xây dựng tại Việt Nam đang phát triển thi công các công trình cao tầng ở nhiều thành phố lớn. Vấn đề nâng cao chất lượng, đẩy nhanh tiến độ thi công, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả đầu tư, hạn chế tối đa các rủi ro, tai nạn lao động trong quá trình thi công…luôn được các đơn vị liên quan tìm hiểu và đưa ra các giải pháp tích cực. Một trong số các yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc này là công nghệ thi công bê tông. Bài báo này sẽ giới thiệu công nghệ bê tông tự đầm với nhiều ưu điểm có thể giải quyết một số vấn đề nêu trên.

1662 Phân tích cơ sở lý thuyết và cách tính toán sức chịu tải cọc thông qua thí nghiệm động trên nền đất yếu khu vực phía Nam / Nguyễn Mạnh Tường // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 109-117 .- 624

Nghiên cứu phương pháp xác định sức chịu tải cọc bằng phương pháp thử động biến dạng lớn (PDA) nhằm nghiên cứu lý thuyết truyền sóng, nghiên cứu thực nghiệm các công trình thực tế, cách thức tiến hành. So sánh đơn giá các phương pháp thử trong một số công trình cụ thể tại Việt Nam. Thông qua các công trình nghiên cứu thực tiễn để có sự xác định nhanh chóng về phương pháp và các ưu điểm về thời gian và giá thành hạ so với phương pháp thử tĩnh truyền thống ở Việt Nam.

1663 Nghiên cứu tối ưu hóa dầm bê tông cốt thép ứng lực trước bằng thuật toán di truyền theo tiêu chuẩn Việt Nam 5574-2012/ / Bùi Phương Huỳnh, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 118-122 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng thuật toán di truyền để thiết kế tối ưu dầm bê tông ứng lực trước nhằm làm giảm chi phí trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kinh tế, đã được sự quan tâm đặc biệt của các nhà thiết kế. Bài báo sẽ nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ lập trình Matlab, xây dựng chương trình tự động tính toán thiết kế tối ưu dầm BT DƯL sử dụng thuật toán di truyền kết hợp lý thuyết tính toán thiết kế kết cấu BT ƯLT theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012, với dữ liệu đầu vào do người thiết kế khai báo.

1664 Công nghệ in bê tông 3D trong xây dựng và những thách thức / Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Tiên Hồng, Doãn Thị Thùy Hương // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 123-126 .- 624

Từ những báo cáo nghiên cứu trên thế giới, bài báo này tổng hợp các vấn đề về mối quan hệ giữa vữa và sự ảnh hưởng của các tính chất của vữa đến hình học của đối tượng được tạo ra bằng phương pháp in 3D bằng vật liệu bê tông. Kết quả thu được góp phần làm phong phú thêm tài liệu cho các nghiên cứu liên quan về lĩnh vực này tại Việt Nam, hạn chế được các rủi ro trong quá trình thực hiện các dự án tương tự trong tương lai.

1665 Phân tích động lực học khớp dẻo bậc 2 đối với khung thép phẳng / Nguyễn Văn Tú // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 127-132 .- 624

Trình bày phương pháp phân tích khớp dẻo bậc hai đối với khung thép phẳng chịu tác dụng của tải trọng động. Vật liệu kết cấu biến dạng theo mô hình Clough tổng quát có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện…

1666 Áp dụng thuật toán ma trận trong phân tích ổn định hệ thanh bằng phần mềm Mathcad / Trần Thị Thúy Vân // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 133-136 .- 624

Trình bày cách áp dụng thuật toán ma trận và sử dụng phần mềm lập trình tính toán MathCad để triển khai tính toán trong phân tích ổn định hệ thanh. Từ quy trình tính toán do tác giả đề xuất đã thiết lập được chương trình con để áp dụng cho các bài toán với các số liệu đầu vào khác nhau.

1667 Ứng dụng Kriging Metamodels và phân tích độ nhạy Sobol trong nghiên cứu dao động ngẫu nhiên của kết cấu / Nguyễn Duy Mỹ, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 137-142 .- 624

Khảo sát ứng xử động của kết cấu chịu tải ngẫu nhiên dựa trên mô hình Kriging metamodels. Sự chính xác của phương pháp này sẽ được so sánh với kết quả của mô phỏng Monte Carlo. Bên cạnh đó, tác giả ứng dụng phân tích độ nhạy Sobol nhằm phân tích ảnh hưởng của các tham số ngẫu nhiên đầu vào ảnh hưởng đến ứng xử của kết cấu.

1668 Thực nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông khi sử dụng đồi cát ở thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam thay thế một phần cát sông / Nguyễn Thành Đức, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 143-148 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu sử dụng cát đồi tại các xã vùng Đông – Tam Kỳ, Quảng Nam để thay thế một phần cát sông trong chế tạo bê tông nhằm tiến hành nghiên cứu sự phát triển cường độ chịu nén của bê tông sử dụng xi măng PCB40 với vật liệu được khai thác tại chỗ, sẽ là tiền đề cho việc thiết kế thành phần cấp phối chính xác cho bê tông khi sử dụng cát đồi thay thế một phần cát sông (suối), góp phần trong việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả hơn nguồn tài nguyên cát sông, cát suối ngày càng khan hiếm, đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng lớn của khu vực thành phố Tam Kỳ nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung.

1669 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng bảo trì dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Phú Cường, Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 3-6 .- 624

Hiện nay có không ít công trình kém chất lượng, đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sữa chữa và phải phá đi để làm lại. Chính vì vậy, bài báo này trình bày một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng bảo trì công trình giao thông tại Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.

1670 Đánh giá hiệu quả của công nghệ phụt vữa thân cọc qua việc phân tích thí nghiệm Osterberg Cell của cọc / Vũ Bạch Hoàng Lan // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 13-17 .- 624

Phân tích kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc có kết hợp đo biến dạng tại 10 cao trình khác nhau của cọc barette có phụt vữa (kích thước tiết diện 800mm x 2800mm) cho thấy hiệu quả rõ rệt của công nghệ phụt vữa thân cọc, khi sức chịu tải của cọc tăng khoảng 40% so với cọc trơn (không phụt vữa), sức kháng thành của các đoạn cọc phụt vữa tăng từ 2 đến 2,5 lần so với đại lượng tương ứng của các đoạn cọc lân cận không phụt vữa nằm trong cùng một lớp đất.