CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1651 Mối quan hệ giữa sự biến thiên độ ẩm với sự biến đổi các đặc trưng kháng cắt và khối lượng thể tích của đất phong hóa / Nguyễn Công Giang // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 111-114 .- 624
Với mục đích làm cơ sở xây dựng quy tắc đánh giá độ tin cậy về ổn định tường chắn dưới áp lực chủ động của khối đất. Trên cơ sở quan điểm cơ lý hóa của hệ phân tán tự nhiên và lý thuyết xác suất thống kê. Bài báo trình bày bản chất cơ lý hóa và tính ngẫu nhiên của các mối quan hệ của độ ẩm với các chỉ tiêu kháng cắt và khối lượng thể tích của đất phong hóa, đồng thời giới thiệu nguyên tắc phương pháp và ví dụ minh họa về xác lập các mối quan hệ đó bằng kết quả thí nghiệm, trong đó thí nghiệm xác định chỉ tiêu khối lượng thể tích và kháng cắt được tiến hành ở các độ ẩm giới hạn.
1652 Nghiên cứu chất kết dính đóng rắn cực nhanh cường độ cao sử dụng clanhke xi măng pooc lăng và phụ gia khoáng, hóa / Văn Viết Thiên Ân // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 115-118 .- 624
Khảo sát khả năng đông kết và rắn chắc của hệ chất kết dính clanke-thủy tinh lỏng-KF. Đồng thời, phụ gia khoáng xỉ lò cao nghiền mịn đã được sử dụng nhằm tạo được hỗn hợp chất kết dính có tốc độ đóng rắn cực nhanh, cường độ cao nhưng có thời gian đông kết phù hợp để chế tạo được hồ kết dính hoặc vữa kết dính phục vụ công tác sữa chữa công trình, các công tác thi công cần cường độ cao ở tuổi rất sớm.
1653 So sánh ứng xử thực nghiệm của ống thép nhồi bê tông chịu nén lặp và nén đơn / Lê Đình Quốc, Cao Văn Vui // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 139-143 .- 624
Trình bày kết quả so sánh thực nghiệm ứng xử của ống thép nhồi bê tông (CFST) chịu nén lặp và nén đơn. Kết quả so sánh được thực hiện trên hai nhóm gồm 42 mẫu CFST. Mỗi nhóm gồm 21 mẫu, trong đó, 18 mẫu chịu nén lặp còn 3 mẫu chịu nén đơn. Kết quả so sánh cho thấy rằng tải lặp có hiệu ứng làm giảm nhẹ ứng suất cực đại nhưng nó làm tăng đáng kể biến dạng tương ứng với ứng suất cực đại.
1654 Ứng dụng và tính toán trụ thép đơn thân nhiều mặt / Nguyễn Ngọc Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 144-149 .- 624
Trình bày ứng dụng của cột, trụ đỡ đơn thân nhiều mặt bằng thép trên thế giới và ở Việt Nam trong bối cảnh phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng trong các thành phố, đô thị hiện đại. Phân tích và tổng hợp các tài liệu nghiên cứu và các phương pháp tính toán cột trụ đơn thân nhiều mặt cũng như vấn đề cần nghiên cứu thêm về sự làm việc, trạng thái ứng suất và biến dạng của kết cấu.
1655 Giải pháp quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư phát triển đô thị / Nguyễn Thị Thúy, Đinh Tuấn Hải // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 150-154 .- 624
Khái quát các bước trong quản lý rủi ro và đưa ra một số giải pháp quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư phát triển đô thị.
1656 Chẩn đoán hư hỏng cho kết cấu tấm sử dụng phương pháp năng lượng biến dạng có xét đến điều kiện biên khác nhau và ảnh hưởng của nhiệt độ / Hồ Đức Duy, Hồ Phạm Hữu Lộc, Lê Thanh Cao, Nguyễn Tấn Thịnh // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 155-160 .- 624
Trong bài báo này, phương pháp năng lượng biến dạng được phát triển cho việc chẩn đoán hư hỏng trong kết cấu tấm với các điều kiện biên và nhiệt độ môi trường khác nhau. Các nội dung sau được thực hiện để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu. Đầu tiên, phương pháp năng lượng biến dạng được kiến nghị để chẩn đoán vị trí và kích thước của hư hỏng cho kết cấu tấm với các điều kiện biên khác nhau. Tiếp theo, phương pháp loại bỏ ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ trong quá trình chẩn đoán được đề xuất. Cuối cùng, tính khả thi của phương pháp kiến nghị được kiểm chứng thông qua việc áp dụng cho kết cấu tấm nhôm với các điều kiện hiệu quả và đầy hứa hẹn trong lĩnh vực theo dõi và chẩn đoán kết cấu.
1657 Phân tích sức chịu tải của cọc trong nền cát khu vực ven biển Bình Định có xét hóa lỏng do động đất / Hứa Thành Thân, Nguyễn Ngọc Phúc, Trần Thị Thanh // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 161-165 .- 624
Tính toán khả năng kháng lỏng cho nền cát có xét đến ảnh hưởng tiềm năng hóa lỏng do động đất theo phương pháp Benouar. Từ đó, tính toán sức chịu tải của cọc theo các phương pháp có xét đến hóa lỏng cho các cấp động đất. Giá trị trung bình của sức chịu tải dọc trục của cọc thì phương pháp JRA cho giá trị lớn nhất và phương pháp Rollins cho giá trị nhỏ nhất. Giá trị chỉ số độ tin cậy trung bình Bg theo phương pháp Muhanthan phù hợp với đề nghị của phương pháp Barker cho các cấp động đất (M = 6.5 và M = 8.0).
1658 Ảnh hưởng của hàm lượng cốt dọc đến ứng xử chọc thủng của sàn bê tông cốt GFRP / Lê Hồng Hải, Trần Hoành, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 166-169 .- 624
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm nhằm đánh giá sự thay đổi của hàm lượng cốt dọc đến ứng xử chọc thủng của sàn bê tông sử dụng cốt GFRP bao gồm khả năng kháng chọc thủng, chuyển vị và bề rộng vết nứt, đồng thời so sánh ứng xử chọc thủng của sàn cốt GFRP với sàn BTCT truyền thống.
1659 Mô hình phân tích ứng xử dầm bê tông cốt thép chịu tải trọng sử dụng / TS. Đặng Vũ Hiệp // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 13-22 .- 624
Giới thiệu một mô hình đơn giản phân tích ứng xử của dầm bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng sử dụng. Mô hình cho phép xác định độ cứng và độ võng của dầm đơn giản có tính đến ảnh hưởng của bê tông vùng kéo (tension – stiffening). Mô hình đề nghị được kiểm chứng trên hai dầm thực nghiệm bởi Renata S.B và cộng sự. Các kết quả sau đó được so sánh với kết quả mô phỏng số cho thấy mô hình đề xuất tin cậy và có thể dùng để phân tích ứng xử của dầm chịu uốn trong giai đoạn sử dụng.
1660 Ứng xử động của dầm Sandwich lõi từ vật liệu cơ tính biến thiên hai chiều chịu lực di động / TS. Lê Thị Hà // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 23-29 .- 624
Phân tích dao động của dầm sanwich lõi làm từ vật liệu cơ tính biến thiên hai chiều (2D-FGM) chịu lực di động. Mặt đáy của dầm hoàn toàn bằng kim loại, mặt trên làm bằng gốm. Sử dụng lý thuyết biến dạng trượt bậc cao, sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn kết hợp phương pháp Newmark để tính đáp ứng động cho dầm. Ngoài ra, bài báo nghiên cứu ảnh hưởng của tham số vật liệu, tốc độ lực di động đến dao động của dầm. Kết quả số trong bài báo sẽ minh họa ảnh hưởng của các tham số vật liệu, tỉ số hình học đến đáp ứng tần số và tham số động cho dầm.