CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4721 Giới thiệu giải pháp chống ăn mòn Clorua cốt thép trong bê tông ở môi trường biển Việt Nam bằng chất ức chế Canxinitrit / TS. Phạm Văn Khoan, Nguyễn Nam Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 22-25 .- 624.1

Trình bày thực trạng ăn mòn clorua cốt thép trong bê tông trong môi trường biển Việt Nam, các giải pháp chống ăn mòn clorua cho bê tông cốt thép trong môi trường biển Việt Nam. Giải pháp sử dụng canxi nitrit làm phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép trong bê tông…

4722 Giải pháp hợp lý khi chuyển trục lên cao trong thi công các tòa nhà có chiều cao lớn / Lê Văn Hùng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 38-44 .- 624.1

Tình hình xây dựng các tòa nhà có chiều cao lớn ở Việt Nam, phương pháp lựa chọn giải pháp truyền trục: truyền tọa độ từ mặt bằng cơ sở lên các tầng bằng máy kinh vĩ, bằng máy toàn đạc điện tử, bằng máy chiếu đứng, bằng công nghệ GPS; Kết quả thực nghiệm.

4723 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia phế thải LDPE đến một số chỉ tiêu cơ học của bê tông nhựa nóng trong phòng thí nghiệm / ThS. NCS. Nguyễn Hồng Quân, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, TS. Lương Xuân Chiểu, KS. Nguyễn Hữu Thành // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 67-72 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia phế thải nhựa gốc LDPE theo phương pháp trộn khô đến các chỉ tiêu Marshall, cường độ kéo gián tiếp của bê tông asphalt nóng.

4724 Nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của dầm bê tông có cốt polyme sợi thủy tinh hàm lượng thấp / TS. Nguyễn Hùng Phong // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 61-65 .- 624

Đề cập đến sự làm việc chịu uốn của dầm bê tông có cốt là thanh polyme cốt sợi thủy tinh (GFRP) với hàm lượng cốt thấp hơn hàm lượng cân bằng thông qua một nghiên cứu thực nghiệm.

4725 Thành lập chương trình BSHH V1.0 bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất – GPS trong hệ tọa độ phẳng / KS. Nguyễn Văn Xuân // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 53-59 .- 624

Tổng quan về lưới khống chế hỗn hợp các trị đo mặt đất – GPS. Thuật toán bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất. Thành lập chương trình BSHH V1.0 bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất – GPS trong hệ tọa độ phẳng bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0.

4726 Các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung và Tây Nguyên của Việt Nam / KS. Đặng Văn Kỳ, PGS. TS. Châu Trường Linh, TS. Nguyễn Văn Châu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 53-57 .- 624

Trình bày kết quả nhận dạng 24 nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Nghiên cứu đã đánh giá và xếp hạng các nhân tố dựa vào kỹ thuật tính giá trị trung bình (Mean Value – MV). Nghiên cứu đã xác định được 6 nhóm nhân tố chính, trong đó nhóm nhân tố liên quan đến vật liệu chiếm tỷ lệ cao nhất và quan trọng nhất, nhóm thứ hai là nhóm nhân tố liên quan đến thi công xây dựng.