CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1621 Ảnh hưởng hiệu ứng phụ thuộc tỉ lệ lên giao động tự do của tấm composite nhiều lớp chiều dày micro / Lê Thanh Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 14-19 .- 624
Trên cơ sở lý thuyết ứng suất cặp hiệu chỉnh mới và phương pháp số đẳng hình học, bài báo này trình bày một mô hình số được thiết lập để phân tích ảnh hưởng của hiện tượng phụ thuộc kích thước lên giao động tự do của tấm composite nhiều lớp với dạng hình học phức tạp với kích thước micro. Phương trình tổng quát được thiết lập dựa trên lý tấm Reissner-Mindlin và lý thuyết ứng suất couple hiệu chỉnh mới và được giải bằng phương pháp phần tử hữu hạn đẳng hình học. Một tham số kích thước tỉ lệ được dùng để tính toán ứng xử của tấm micro. Độ chính xác của phương pháp được kiểm tra thông qua sự so sánh kết quả đạt được với các phương pháp tham khảo. Thêm vào đó một số ví dụ số được thực hiện để kiểm tra sự ảnh hưởng của tham số tỉ lệ, hướng sợi điều kiện biên lên tần số dao động của tấm micro nhiều lớp.
1622 Khảo sát hiệu quả giảm phản ứng của hệ cản cột chất lỏng khi kết cấu chịu tải trọng động, so sánh với tác dụng của hệ cản khối lượng tương ứng / Ngô Ngọc Cường, Đoàn Huỳnh Thuận // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 31-33 .- 624
Nghiên cứu về hiệu quả giảm phản ứng của hệ cản cột chất lỏng khi kết cấu chịu tải trọng động, so sánh với hiệu quả của hệ cản khối lượng tương ứng. Tìm ra đặc điểm tốt nhất của hệ cản bị động và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hệ cản cột chất lỏng trong lĩnh vực điều khiển kết cấu.
1623 Xây dựng “Hướng dẫn thiết kế kết cấu thép theo tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 3” / Nguyễn Hồng Sơn và nhóm nghiên cứu // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 34-37 .- 624
Trình bày một số kết quả việc xây dựng “Hướng dẫn thiết kế kết cấu thép theo tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 3”, phục vụ cho các nhà thiết kế và nhà quản lý xây dựng đối với việc thiết kế, thẩm tra kết cấu thép của các công trình xây dựng tại Việt Nam.
1624 Phân tích đáp ứng động của cọc dưới tải trọng động tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Mạnh Tường // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 38-44 .- 624
Nghiên cứu áp dụng mô hình đất phù hợp lựa chọn các thông số mô hình của đất nền để mô phỏng trạng thái ứng suất – biến dạng của cọc và ứng xử của nền đất trong vùng có biến dạng dẻo của cọc. Từ kết quả nén tĩnh hiện trường cọc, so sánh, đánh giá và tìm ra thông số hợp lý trong việc áp dụng thiết kế nền móng. Việc mô phỏng phân tích được thực hiện nhờ sự trợ giúp của phần mềm FEM sau khi phân tích ngược thí nghiệm tìm ra các thông số đất nền phù hợp kết quả nén tĩnh có gắn đầu đo ứng suất biến dạng trong thân cọc. Phân tích ứng xử của nền đất dưới móng cọc chịu tác động của sóng ứng suất gây ra, cụ thể là phân tích trường ứng suất, biến dạng thể tích, biến dạng dẻo, sự gia tăng áp lực nước lỗ rỗng trong vùng biến dạng dẻo cực hạn xung quanh cọc và đầu mũi cọc.
1625 Một số vấn đề trong thiết kế liên kết bu lông theo các tiêu chuẩn châu Âu, Nga và Việt Nam / Nguyễn Ngọc Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 45-49 .- 624
Trình bày phương pháp và quy trình thiết kế liên kết bu long trong kết cấu thép, phân tích và so sánh sự tương đồng và khác biệt trong việc tính toán, thiết kế liên kết bu long theo tiêu chuẩn của Eurocode với tiêu chuẩn của Nga và Việt Nam. Nôi dung trình bày chủ yếu tập trung phân tích, so sánh thiết kế liên kết bản bích sử dụng bu long, là dạng liên kết bu long được sử dụng phổ biến trong kết cấu thép ở Việt Nam.
1626 Ảnh hưởng của hàm lượng sợi thép đến các đặc trưng chịu kéo dọc trục của bê tông sợi thép / Nguyễn Ngọc Tân // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 50-54 .- 624
Nghiên cứu giới thiệu những kết quả thực nghiệm xác định các đặc trưng chịu kéo của bê tông cốt sợi thép bằng phương pháp kéo trực tiếp. Các mẫu thử được chế tạo trong phòng thí nghiệm bằng bê tông và bê tông sợi thép có cấp độ bền thiết kế B45, và sợi thép Dramix với hàm lượng thay đổi lần lượt là 25, 50, 75 và 100 kg/m3. Những kết quả thực nghiệm cho phép phân tích ảnh hưởng của các hàm lượng sợi thép khác nhau đến cường độ chịu kéo và biến dạng tương đối giới hạn của bê tông khi kéo dọc trục.
1627 Sự cố và biện pháp thi công cọc khoan nhồi trên nền đá / Nguyễn Ngọc Thắng // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 55-58 .- 624
Trình bày một số sự cố điển hình gặp phải khi thi công cọc khoan nhồi trong điều kiện địa chất có nền đá và hang casto ở độ sâu không lớn; một số các giải pháp ứng dụng thực tế từ kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi trên nền đá ở dự án cụ thể được trình bày tóm tắt quy trình, thiết bị và ưu nhược điểm của từng biện pháp.
1628 Khai thác công nghệ thực tế ảo thông qua phần mềm Lumion trong thiết kế công trình ở Việt Nam / Nguyễn Văn Giang, Hà Trần Hoàng Phi Long // Xây dựng .- 2019 .- Tr. 59-62 .- Tr. 59-62 .- 624
Giới thiệu tổng quát về ứng dụng thực tế ảo trong đời sống thực. Mô tả các ứng dụng tiềm năng cho ngành xây dựng, đặc biệt trong việc khai thác các chức năng tuyệt vời của phần mềm Lumion trong thiết kế công trình.
1629 Một phương pháp thiết kế cột khung bê tông cốt thép chịu cắt có xét tới tương tác với tường chèn theo quan niệm kháng chấn hiện đại / Phan Văn Huệ // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 66-72 .- 624
Giới thiệu một phương pháp thiết kế cột khung bê tông cốt thép chịu cắt theo quan niệm kháng chấn hiện đại, có xét tới tương tác với tường chèn, qua đó làm rõ một số vấn đề liên quan tới việc thiết kế hệ kết cấu này ở Việt Nam và thế giới.
1630 Xác định thông số làm việc hợp lý thiết bị công tác máy đào hầm mini trong các điều kiện địa chất khác nhau / Trần Đức Hiếu // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 73-76 .- 624
Trên cơ sở phân tích ảnh hưởng của các thông số kết cấu, thông số động học và điều kiện địa chất đến công suất dẫn động đầu cắt, đề tài tiến hành khảo sát bằng số trên một máy cụ thể để tìm ra chế độ vận hành hợp lý của thiết bị, mà chủ yếu là mối tương quan giữa tốc độ quay và tốc độ tịnh tiến của đầu cắt trong các điều kiện địa chất cho trước đảm bảo năng suất đào lớn nhất và tận dụng hết công suất động cơ được trang bị.