CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1621 Một số lưu ý trong tính toán thiết kế vỏ lò phản ứng hạt nhân bằng bê tông cốt thép ứng lực trước / Trần Thị Thúy Vân // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr.165-167 .- 624

An toàn hạt nhân luôn là một yêu cầu khắt khe nhất trong tính toán thiết kế và vận hành các nhà máy điện nguyên tử. Nhằm ngăn chặn rỏ rỉ phóng xạ khi có sự cố, các lò phản ứng hạt nhân hiện nay được thiết kế với các lớp bảo vệ liên tiếp. Bài báo này trình bày một số vấn đề liên quan tới lớp bảo vệ ngoài cùng của lò phản ứng và vỏ lò được làm từ bê tông cốt thép ứng lực trước.

1622 Đề xuất một số công cụ hỗ trợ quản lý quy mô dự án sử dụng cho công trình bệnh viện / Lê Hoài Long, Trương Quang Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 175-178 .- 624

Đề xuất một công cụ hỗ trợ quản lý quy mô dự án sử dụng cho công trình bệnh viện, để giúp cho chủ đầu tư, nhà thầu và tư vấn trong việc lập kế hoạch ban đầu dự án bệnh viện. Cụ thể là mô tả và liệt kê các yếu tố định nghĩa quy mô cho công trình xây dựng bệnh viện.

1623 Phân tích sức chịu tải của cọc đơn dựa trên kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc và công thức lý thuyết áp dụng cho điều kiện địa chất trường đại học Xây dựng Miền Tây – Vĩnh Long / Lê Thị Bình Phương, Nguyễn Thị Quỳnh Như, Trương Quang Thành // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 179-183 .- 624

Nghiên cứu về sức chịu tải cực hạn của cọc ép bê tông cốt thép làm móng công trình trường Đại học Xây dựng Miền Tây. Các phân tích tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc dựa trên công thức tính sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ học vật lý của đất nền và theo chỉ số SPT của Viện Kiến trúc Nhật Bản trong tiêu chuẩn TCVN 10304-2014...

1624 Nghiên cứu cường độ của đất sét yếu gia cường vải địa kỹ thuật trong điều kiện thí nghiệm CBR hiện trường / Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Văn Được, Nguyễn Thế Anh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 194-197 .- 624

Khảo sát chỉ số cường độ CBR từ thí nghiệm hiện trường của đất gia cường vải địa kỹ thuật. Kết quả thí nghiệm được sử dụng để kiểm nghiệm mô hình sử dụng phần mềm Plaxis 2D mô phỏng đất gia cường nhằm tìm ra tương quan lực kéo trong vải và cường độ CBR của đất gia cường vải địa kỹ thuật.

1625 Nghiên cứu sử dụng vải địa kỹ thuật bằng sợi đay thay thế vải địa tổng hợp ở Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Quyên // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 203-208 .- 624

Hiện nay môi trường trái đất xuống cấp nghiêm trọng vì sự hiện diện của các chất không phân hủy do con người tạo ra được chôn lấp trong đất, trong số đó sử dụng vải địa kỹ thuật bằng các sợi polymer là một chất gây ô nhiễm và không tiêu hủy trong đất. Việc tìm kiếm một vật liệu mới thân thiện mới môi trường đang trở thành vấn đề cấp thiết trong phát triển đô thị ở Việt Nam hiện nay. Sợi đay là một giải pháp tạo ra một loại vải địa kỹ thuật mới thay thế rất có tiềm năng cho tương lai. Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng tuổi thọ và tính chất kỹ thuật của vải địa kỹ thuật đay có thể được cải tiến để phù hợp với mục đích sử dụng và hoàn toàn đáng tin cậy cho các loại vải địa kỹ thuật polymer truyền thống đang được sử dụng rất nhiều trong xây dựng cơ bản ở Việt Nam hiện nay.

1626 Phân tích mô men bản liên tục nhiệt do chuyển vị cưỡng bức dầm chủ gây ra / Lê Trung Hậu, Nguyễn Duy Liêm // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 214-217 .- 624

Bản liên tục nhiệt là giải pháp đơn giản và thông dụng nhằm giảm các khe co giãn nhờ đó tăng độ êm thuận cho xe chạy. Hiện nay chưa có tài liệu hướng dẫn cách tính bản liên tục nhiệt theo tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017 mới ban hành. Tuy một số sách giáo khoa có trình bày cách tính nội lực bản liên tục nhiệt nhưng tác giả nhận thấy chưa xét hết trường hợp nội lực nguy hiểm do chuyển vị cưỡng bức từ dầm chủ. Vì vậy bài báo này tiến hành phân tích mô men bản liên tục nhiệt do chuyển vị cưỡng bức từ dầm chủ gây ra. Kết quả nghiên cứu giúp kỹ sư thiết kế cầu, đặc biệt là các em sinh viên tham khảo, thuận tiện áp dụng.

1627 Tăng cường độ bền bê tông geopolymer trong môi trường acid bằng silica fume / Trương Thanh Hùng, Nguyễn Hồng Đức, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 218-222 .- 624

Nghiên cứu tăng cường khả năng chống ăn mòn trong môi trường acid cho bê tông geopolymer (GPC) bằng silica fume, nhằm đánh giá độ bền của GPC có sử dụng hàm lượng silica fume từ 5 đến 15% thay thế tro bay.

1628 Các quan điểm xây dựng báo cáo ngân lưu dự án đầu tư xây dựng / Vương Thị Thùy Dương // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 223-227 .- 624

Nghiên cứu này nêu lên sự khác nhau của ngân lưu dự án đầu tư xây dựng được thiết lập theo ba quan điểm Tổng đầu tư, Chủ đầu tư và Toàn bộ vốn chủ sỡ hữu. Xác định đúng suất chiết khấu tài chính của dự án theo từng quan điểm.

1629 Đánh giá một số biện pháp quan trắc xói dưới cầu và khả năng áp dụng cho cảnh báo sớm xói tại trụ cầu ở vùng núi phía Bắc Việt Nam / Đặng Thu Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 5-8 .- 624

Phân tích, đánh giá một số biện pháp đo xói cục bộ tại trụ cầu và kiến nghị áp dụng cảnh báo sớm xói cục bộ tại trụ cho công trình giao thông trong điều kiện thiên tai bất thường ở vùng núi phía Bắc Việt Nam.

1630 Phân tích so sánh tính toán sức kháng uốn dầm thép liên hợp theo tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017 và 22TCN 272-05 / KS. Nguyễn Hải Thành, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, KS. Trần Quang Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 9-13 .- 624

Phân tích và so sánh về vấn đề tính toán kết cấu dầm thép liên hợp bản bê tông của dầm có mặt cắt đặc chắc trong tính toán đánh giá kết cấu theo trạng thái giới hạn cường độ I giữa hai tiêu chuẩn.