CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1611 Kiến trúc bền vững cho nhà ở nông thôn tĩnh Vĩnh Long – Đánh giá thực trạng và định hướng giải pháp / Lê Thị Hồng Na, Đặng Hải Đăng // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 79-84 .- 624

Trình bày thực trạng kiến trúc nhà ở nông thôn tỉnh Vĩnh Long, những vấn đề về tính bản địa, tổ chức không gian nhà ở, các giải pháp định hướng cho thiết kế nhà ở nông thôn bền vững, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

1612 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước – trường hợp nghiên cứu điển hình tại Ban quản lý các Dự án xây dựng công trình y tế thuộc Sở Y tế Nghệ An / Nguyễn Duy Khánh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 89-98 .- 624

Trình bày cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban quản lý dự án. Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Ban quản lý các Dự án xây dựng công trình y tế thuộc Sở Y tế Nghệ An. Giải pháp hoàn thiện.

1613 Phân tích ảnh hưởng của công tác xử lý nền đất yếu bằng hút chân không đến cọc của kết cấu lân cận bằng PTHH / Phan Huy Đông // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 99-103 .- 624

Trình bày một số cải tiến trong phương pháp mô phỏng và phân tích ứng xử của cọc bê tông cốt thép dưới ảnh hưởng của xử lý nền bằng phương pháp cố kết chân không tại khu vực lân cận, giúp cho công tác thiết kế và thi công được hiệu quả hơn.

1614 Nghiên cứu ảnh hưởng của đệm cát và vải địa kỹ thuật đến cường độ CBR hiện trường của đất sét yếu gia cường / Nguyễn Minh Đức, Đặng Hoàng Đa, Nguyễn Minh Đức // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 104-108 .- 624

Đề xuất mô hình thí nghiệm hiện trường khảo sát chỉ số cường độ California Bearing Ratio (CBR) của đất sét bùn yếu gia cường đệm cát và vải địa kỹ thuật. Trong đó, vải địa kỹ thuật có tính thấm tốt sẽ đóng vai trò tăng cường sự thoát nước, giảm áp lực nước lỗ rỗng, huy động khả năng chịu kéo của vải, từ đó gia tăng cường độ của đất gia cường. Nghiên cứu cũng chỉ ra vai trò của vải địa kỹ thuật gia cường đất bùn nạo vét trong các điều kiện khác nhau về độ ẩm, loại cát và bề dày của đệm cát.

1615 Mô hình phần tử hữu hạn cho cột ống thép tròn nhồi bê tông chịu tải trọng nén dọc trục / Phạm Đức Duy, Nguyễn Phú Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 112-115 .- 624

Trình bày một mô hình phân tích phần tử hữu hạn (FEA) cho cột ống thép tròn nhồi bê tông chịu tải trọng nén dọc trục dùng phần mềm phần tử hữu hạn ABAQUS. Các dữ liệu thực nghiệm thu thập được từ những công bố quốc tế góp phần xây dựng và phát triển quan hệ ứng suất biến dạng mới cho vật liệu bê tông. Mô hình bê tông phá hoại dẻo – Concrete Damaged Plasticity Model được dùng trong phân tích này. Trong đó, giai đoạn mềm hóa mới được phát triển cho bê tông chịu ép ngang, nghiên cứu sẽ giới thiệu thêm các thông số mới cho mô hình hệ bê tông khi khai báo vào phần mềm ABAQUS.

1616 Mặt tương tác 3D của cấu kiện BTCT tiết diện hình chữ nhật theo tiêu chuẩn Eurocode 2 của Châu Âu / Nguyễn Việt Hưng // Xây dựng .- 2019 .- Tr. 124-130 .- Tr. 124-130 .- 624

Trình bày chi tiết phương pháp thiết lập biểu đồ tương tác giữa sức kháng nén và sức kháng uốn của cấu kiện BTCT tiết diện chữ nhật theo tiêu chuẩn Eurocode 2 của châu Âu trong trường hợp tổng quát khi mặt phẳng uốn nghiêng với trục chính của tiết diện một góc bất kỳ. Dựa trên cơ sở đó, bài báo cũng trình bày cách thức thiết lập mặt tương tác 3D giữa sức kháng nén và sức kháng uốn theo hai phương của tiết diện bằng cách thay đổi góc nghiêng của mặt phẳng uốn và thể hiện các biểu đồ tương tác trong hệ trục tọa độ không gian ba chiều. Một ví dụ cụ thể và chi tiết về việc thiết lập mặt tương tác 3D của cột BTCT tiết diện chữ nhật cũng được trình bày trong bài báo.

1617 Ứng dụng BIM trong công nghệ bê tông lắp ghép tấm tường chịu lực ở Việt Nam / Trần Phi Hùng, Trần Đức Học // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 135-140 .- 624

Trình bày sự kết hợp BIM vào quy trình sản xuất bê tông lắp ghép tấm lớn, các phương pháp sử dụng để tạo ra một mô hình số hóa mới, cũng như tạo ra các bản vẽ thi công từ mô hình tạo ra. Hai phương pháp được sử dụng để tạo dựng mô hình Revit bao gồm: sử dụng mô hình tham biến, sử dụng thuật toán đồ họa mã nguồn mở Dynamo.

1618 Ước lượng chi phí thực hiện công trình mạng lưới cấp nước trong giai đoạn lập dự án / Lê Hoài Long, Tống Dương Châu // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 144-147 .- 624

Xác định các yếu tố quyết định đến giá xây dựng công trình mạng lưới cấp nước. Từ đó, đề xuất một phương thức mới để ước lượng giá xây dựng công trình mạng lưới cấp nước và phân tích xác suất khoảng chi phí đó thông qua mô hình hồi quy, kỹ thuật Bootstrap trước khi có thiết kế chi tiết. Kết quả nghiên cứu giúp cho chủ đầu tư, các nhà quản lý dự án, nhà thầu có cơ sở để ước lượng giá xây dựng công trình mạng lưới cấp nước một cách nhanh chóng và chính xác để đánh giá tính khả thi trong giai đoạn lập dự án tại thành phố Hồ Chí Minh.

1619 Nghiên cứu ứng dụng cọc xi măng đất thay thế sàn giảm tải đường đầu cầu / Trần Lô Kinl, Hồng Chương, Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 148-153 .- 624

Nghiên cứu phương án gia cố đường đầu cầu thay thế sàn giảm bằng cọc xi măng. Phương án được thiết kế dựa trên việc thu thập hồ sơ thiết kế kỹ thuật kết hợp phương pháp giải tích xét đến khả năng chịu tải khối gia cố, độ ổn định tổng thể, và độ lún công trình. Việc nghiên cứu cọc xi măng đất thay thế sàn giảm tải là nền tảng nghiên cứu thực nghiệm ở thực tế hiện trường.

1620 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An / Trần Ngọc Long, Nguyễn Duy Khánh, Phan Hải Trường // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 154-163 .- 624

Trình bày thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.