CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1601 Tối ưu hóa sức chịu tải cọc từ kết quả nén tĩnh hiện trường sử dụng giải thuật di truyền và mạng nơ-ron nhân tạo / Trần Văn Tiếng, Trần Quang Vinh // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 129-135 .- 624

Để tăng độ chính xác khi ngoại suy sức chịu tải giới hạn cọc từ dữ liệu nén tĩnh, bài báo này đề xuất giải pháp Chin-kondner-GA nhằm tối ưu hóa phương pháp Chin-kondner bằng cách sử dụng giải thuật gen di truyền. Bên cạnh đó, mạng nơ-ron nhân tạo còn được ứng dụng để huấn luyện phương pháp Chin-Kondner-GA nhằm đạt được kết quả tối ưu nhất có thể.

1602 Kiểm soát chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình bằng phương pháp quản lý giá trị thu được / Trần Trung Kiên // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 126-128 .- 624

Trình bày phương pháp kiểm soát chi phí bằng quản lý giá trị thu được, là công cụ hữu hiệu đối với các nhà quản lý dự án để phân tích, dự báo về chi phí, thời gian, khối lượng thực hiện và khi cần thiết có thể điều chỉnh kịp thời, góp phần đảm bảo hiệu quả đầu tư.

1603 Dự đoán khả năng phun vữa của vữa xi măng mịn tự hút dựa trên các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo / Trần Đức Học // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 118-120 .- 624

Nghiên cứu này nỗ lực dự đoán khả năng phun vữa bằng cách sử dụng các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo khác nhau, một số mô hình dự đoán đã được tạo ra như máy vector hỗ trợ, kỹ thuật cây quyết định CHAID, cây phân loại và hồi quy (C&R) để kiểm nghiệm độ chính xác của các mô hình hiện tại.

1604 Dự báo tiến độ thi công đào cọc barrette theo lý thuyết độ tin cậy / Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 103-109 .- 624

Trình bày kết quả dự báo tiến độ thi công của quá trình đào cọc barrette theo lý thuyết độ tin cậy.

1605 Kết hợp mạng neural nhân tạo và địa thống kê để dự báo ứng suất ngang nhỏ nhất của đá / Phạm Sơn Tùng, Nguyễn Đắc Nhật // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 97-102 .- 624

Giới thiệu phương pháp dự báo ứng suất ngang nhỏ nhất (Shmin) của đá bằng phương pháp mạng neural nhân tạo. Phương pháp địa thống kê Cokriging cũng sẽ được áp dụng để nội suy ứng suất ngang nhỏ nhất thông qua các mô hình 2D.

1606 Phân tích ứng xử của đất nền dưới tác dụng của tải trọng trên diện tròn / Nguyễn Thị Khánh Ngân, Hoàng Công Duy // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 90-93 .- 624

Trên cơ sở các phương pháp tính toán theo các tiêu chuẩn và mô phỏng bằng phần mềm Plaxis (mô hình đối xứng và 3D) để đánh giá khả năng chịu tải và độ lún của đất nền dưới móng tròn. Kết quả tính toán và mô phỏng được phân tích và so sánh với móng vuông.

1607 Nghiên cứu thực nghiệm giải pháp gia cố nền đất yếu có cát san lấp bằng túi đất D – BOX / Nguyễn Sỹ Hùng, Hoàng Anh // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 85-89 .- 624

Nghiên cứu thực nghiệm giải pháp túi đất D-BOX để gia cường đất yếu có lớp cát san lấp. Cát san lấp lấy tại vị trí thí nghiệm cho vào trong các bao D-BOX, đặt xuống hố móng và đầm chặt.

1608 Phân tích mất ổn định Flutter của kết cấu bảng quảng cáo tấm lớn bằng phương pháp trị riêng phức / Võ Thanh Lương, Nguyễn Lệ Thủy, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 80-84 .- 624

Phương pháp trị riêng phức là một trong các phương pháp tính được sử dụng để phân tích mất ổn định flutter của kết cấu chịu tác động của các lực khí động. Trong bài báo này áp dụng phương pháp trị phức xây dựng thuật toán và chương trình tính toán tần số và vận tốc flutter của kết cấu bảng quảng cáo chịu tác động của gió, chương trình được lập trong môi trường phần mềm MATLAB. Tác động của gió lên bảng quảng cáo kích thước (3x6)m được nghiên cứu trên quan điểm ổn định flutter với các chuyển vị uốn và chuyển vị xoắn.

1609 So sánh ảnh hưởng của cốt thép dọc chịu kéo và chịu nén đến độ võng của dầm bê tông cốt thép tính theo tiêu chuẩn Úc AS 3600:2018 / Nguyễn Hữu Anh Tuấn // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 76-79 .- 624

Khảo sát hiệu quả điều chỉnh độ võng của dầm bê tông cốt thép bằng cách thay đổi lượng cốt thép dọc bố trí trong dầm. Các tính toán về độ cứng chống uốn và độ võng được thực hiện theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu của Úc AS 3600:2018.

1610 Phân tích các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ dự án nhà ở xã hội vùng ven thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Hồng Tuyên, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 71-75 .- 624

Trình bày kết quả cuộc khảo sát về những nhân tố gây chậm trễ dự án xây dựng nhà ở xã hội vùng ven Thành phố Hồ Chí Minh. Cuộc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát và phân tích số liệu thống kê.