CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1601 Nghiên cứu dưỡng hộ từ bên trong cho bê tông bằng việc tận dụng cốt liệu gạch phế thải / Bùi Phương Trinh, Nguyễn Ngọc Thành, Nguyễn Văn Chánh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 5-8 .- 624
Nghiên cứu dưỡng hộ từ bên trong cho bê tông bằng việc tận dụng gạch từ phế thải xây dựng thay thế một phần cát sông. Nghiên cứu này vừa làm giảm việc khai thác và sử dụng cát sông, vừa giảm thiểu diện tích các bãi chôn lấp phế thải xây dựng đang gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó, hai chế độ dưỡng hộ từ bên ngoài cũng được nghiên cứu trong đề tài này.
1602 Phân tích đánh giá rủi ro tác động đến chất lượng thi công công trình cầu cảng trường hợp nghiên cứu cảng Long An / Đỗ Thới Thiện, Đinh Công Tịnh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 9-17 .- 624
Trình bày kết quả cuộc khảo sát về các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình. Cuộc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát và phân tích số liệu thống kê. Kết quả khảo sát đã xếp hạng được các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến sự phối hợp. Bên cạnh đó, thông qua các phương pháp phân tích nhân tố (EFA), bài báo đã chỉ ra các nhóm nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình. Sau đó, khảo sát các chuyên gia để xác định trọng số của các nhân tố sau đó phân tích BNNs nhằm mô phỏng mối tương quan và xác xuất xảy ra các nhân tố xác định được kết quả mong muốn trong quá trình nghiên cứu.
1603 So sánh đánh giá mô hình tính lún cho nhóm cọc (SDF) và kết quả thí nghiệm đo lún nhóm cọc tại Hà Nam / Dương Diệp Thúy, Phạm Việt Anh, Lê Thiết Trung // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 22-25 .- 624
Có rất nhiều phương pháp tính lún cho móng cọc đang được sử dụng ở Việt Nam hiện nay. Trong phạm vi bài báo các tác giả dựa vào thí nghiệm nén tĩnh có gắn các đầu đo dọc thân cọc cho trường hợp cọc đơn và nhóm 4 cọc so sánh với kết quả tính toán thu được theo phương pháp tính lún SDF.
1604 Đánh giá sự làm việc của dầm cao khoét lỗ thiết kế theo mô hình giàn ảo / Hồ Hữu Trị // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 26-32 .- 624
Phân tích dầm cao khoét lỗ theo 2 mô hình giàn ảo và thí nghiệm để so sánh sự lựa chọn mô hình giàn ảo trong thiết kế dầm cao khoét lỗ. Hiện các tiêu chuẩn chưa có hướng dẫn cụ thể cho việc thiết kế dầm cao khoét lỗ cũng như xác thực giữa thiết kế dầm cao khoét lỗ theo mô hình giàn ảo với các kết quả thí nghiệm. Ngoài ra, với cùng một dầm cao khoét lỗ ta có thể đưa ra rất nhiều mô hình giàn ảo khác nhau dẫn đến sự bố trí cốt thép và sự làm việc của dầm cũng khác nhau và hiện chưa có nhiều tài liệu đánh giá sự làm việc của dầm cao khoét lỗ được thiết kế theo các mô hình giàn ảo khác nhau.
1605 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự quản lý vật liệu kém trong các dự án xây dựng / Hồ Văn Cường, Nguyễn Thanh Việt // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 33-38 .- 624
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự quản lý vật liệu kém trong các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên các nghiên cứu trước đây và ý kiến chuyên gia, 34 yếu tố ảnh hưởng đến sự quản lý vật liệu kém đã được xác định. Phân tích các yếu tố đã được xác định.
1606 Nghiên cứu so sánh một số mô hình thanh chống chéo tương đương áp dụng phân tích khung bê tông cốt thép có khối xây chèn / Nguyễn Kim Lữ, Nguyễn Trung Hiếu, Lý Trần Cương // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 43-48 .- 624
So sánh một số mô hình toán học để tính toán chiều rộng thanh chống chéo chịu nén tương đương. Dựa trên kết quả thu được cho phép đánh giá khả năng áp dụng của mô hình này trong việc phân tích ứng xử kết cấu khung bê tông cốt thép có khối xây chèn.
1607 Nghiên cứu giải pháp quy hoạch – kiến trúc các khu dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu tại Đồng bằng Tây Nam Bộ / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 55-57 .- 624
Bài viết đóng góp một số vấn đề mang tính lập luận khoa học đồng thời đề xuất một số biện pháp cụ thể về giải pháp quy hoạch – kiến trúc các khu dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu tại Đồng bằng Tây Nam Bộ nhằm hy vọng sớm tạo lập cho các vùng dân cư Đồng bằng sông Cửu Long một môi trường sống ổn định và phát triển bền vững.
1608 Khảo sát ứng xử của dầm có lỗ mở nhỏ bằng phương pháp số / Lê Minh Hoàng, Lê Văn Bình, Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 58-62 .- 624
Trình bày khái niệm lỗ mở nhỏ trong dầm và ứng xử của dầm có lỗ mở khi chịu tải trọng, khảo sát dầm có lỗ mở nhỏ bằng phương pháp tính toán thực hành, khảo sát dầm có lỗ mở nhỏ bằng phương pháp mô phỏng số, khảo sát dầm có nhiều lỗ mở nhỏ bằng phương pháp mô phỏng số.
1609 Nghiên cứu xử lý bãi chôn lấp bùn thải bằng phương pháp tách nước trên mô hình thực nghiệm / Phan Huy Đông // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 63-67 .- 624
Trình bày các nghiên cứu trên mô hình thực nghiệm về giải pháp xử lý bãi chứa bùn lỏng được thải ra từ nạo vét ao hồ trong thành phố bằng phương pháp tách nước. Hai mô hình thực nghiệm bằng lắng bùn tự nhiên dựa vào trọng lượng bản thân của các hạt bùn và tách nước cưỡng bức bằng hút chân không đã được thiết lập.
1610 Nghiên cứu các nhân tố gây gia tăng chi phí các dự án cao tầng thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công / Lê Quang Vinh, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 68-74 .- 624
Nghiên cứu các nhân tố gây gia tăng chi phí các dự án cao tầng thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công nhằm chỉ chỉ ra các nhân tố để các bên lưu ý và xem xét trong suốt quá trình thực hiện. Sau khi thực hiện khảo sát và dùng phương pháp phân tích thành tố chính và xác định nhân tố gây gia tăng chi phí. Tác giả so sánh lại với các nghiên cứu liên quan để so sánh và đưa ra kết luận cùng phương hướng để quản lý dòng chi phí cho dự án.