CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1581 Đánh giá khả năng sử dụng lưới địa kỹ thuật để gia cường mặt đường bê tông nhựa trong điều kiện Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, TS. Nguyễn Văn Long // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 43-46 .- 624

Một trong những giải pháp góp phần giải quyết tình trạng xuất hiện sớm các biến dạng, hư hỏng và kéo dài tuổi thọ của kết cấu áo đường là sử dụng lưới địa kỹ thuật để gia cường mặt đường bê tông nhựa. Công nghệ này đã được sử dụng thành công ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, ở Việt Nam, công nghệ này còn rất mới, mới chỉ bước đầu được thử nghiệm ở một số công trình. Bài báo phân tích khả năng và phạm vi áp dụng có hiệu quả công nghệ này trong điều kiện Việt Nam.

1582 Đánh giá quan hệ yếu tố hình học đường cong bằng vận tốc xe container theo điều kiện đảm bảo kháng lật / TS. Dương Tất Sinh, KS. Hoàng Chiến Thắng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 47-52 .- 624

Trình bày về kết quả nghiên cứu quan hệ yếu tố hình học đường cong bằng – Vận tốc xe container theo điều kiện đảm bảo kháng lật, sau đó đánh giá sự tương thích của các tiêu chuẩn thiết kế đường và đường ô tô đang khai thác với vận tốc xe container cho phép hiện nay ở Việt Nam.

1583 Nghiên cứu sử dụng polyolefin cải thiện chất lượng bi-tun và bê tông asphalt nâng cao khả năng kháng hằn vệt bánh xe / TS. Trần Ngọc Hưng, ThS. Vũ Thế Thuần, NCS. Vũ Trung Hiếu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 58-63 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu khả năng phối trộn và cải thiện chất lượng bi-tum của 4 loại polyolefin tại Việt Nam (HDPE, LDPE, LLDPE, PP). Bi-tum với 5% HDPE nâng cao khả năng làm việc ở nhiệt độ cao, đạt phân cấp PG76, tuy nhiên có độ ổn định lưu trữ thấp. Sử dụng Bi-tum-5%HDPE nâng cao độ ổn định Marshall, mô đun đàn hồi, mô đun phục hồi và khả năng kháng hằn vệt bánh xe của bê tông asphalt.

1584 Nghiên cứu dự đoán lực căng còn lại của dầm cầu Bầu km 1096+713 QL1A – Quảng Ngãi bằng thực nghiệm / ThS. Nguyễn Hoàng Vĩnh, TS. Cao Văn Lâm // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 64-68 .- 624

Cầu Bầu km 1096+713 QL1A – Quảng Ngãi thuộc huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi được thiết kế với tải trọng HS20-44 theo quy trình AASHT092, đoàn người 3 KN/m2. Đây là một cầu không đáp ứng được nhu cầu tải trọng trên QL1A hiện nay. Trong nghiên cứu sẽ tập trung xác định lực căng còn lại trong dầm cũ sử dụng số liệu chuyển vị thực tế khi đo đạc nhằm làm cơ sở nâng cấp công trình cầu Bầu đáp ứng nhu cầu đồng bộ hóa tải trọng là hết sức cấp bách hiện nay.

1585 Đánh giá hiệu quả sử dụng bê tông nhựa tái chế nguội tại chỗ bằng xi măng và nhũ tương trong xây dựng đường ô tô / TS. Lê Văn Phúc, KS. Đỗ Thanh Triều, ThS. Nguyễn Bá Ngọc Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 69-71 .- 624

Trên cơ sở kết quả thí nghiệm trong phòng của bê tông nhựa nguội tại chỗ bằng xi măng và nhũ tương nhựa đường và kết quả phân tích tuổi thọ của các giải pháp nâng cấp, cải tạo mặt đường cũ sử dụng giải pháp bê tông nhựa nguội tái chế tại chỗ bằng phương pháp cơ học thực nghiệm, bài báo đánh giá hiệu quả kinh tế và kỹ thuật khi sử dụng giải pháp bê tông nhựa nguội trong xây dựng đường ô tô, làm cơ sở cho việc sử dụng rộng rãi trong điều kiện khai thác hiện nay ở Việt Nam.

1586 Đánh giá chất lượng mặt đường bán mềm sử dụng vữa tự chèn trong phòng thí nghiệm / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Duy Phương // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 72-76 .- 624

Đưa ra những đánh giá trong phòng thí nghiệm của mặt đường bán mềm sử dụng khung bê tông nhựa cấp phối hở với nhựa đường có phụ gia Tafpack Super, kết hợp các loại vữa tự chèn gốc Styrene Butadiene. Bên cạnh đó, bài báo còn nghiên cứu thử nghiệm, xem xét ảnh hưởng số lần đầm nén đến sự xâm nhập vữa xi măng vào trong lỗ rỗng dư của khung bê tông nhựa rỗng.

1587 Nghiên cứu đề xuất các yêu cầu kỹ thuật cơ bản và quy trình triển khai hệ thống đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Hoài An, ThS. Lê Hoàng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 77-81 .- 624

Trình bày nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với từng thành phần và hệ thống con (subsystem) của hệ thống đường sắt tốc độ cao, từ đó đề xuất các bước cơ bản trong quy trình triển khai dự án đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam trên cơ sở áp dụng nguyên lý toàn bộ hệ thống đường sắt tốc độ cao và tổng kết từ các nghiên cứu và thực tế đường sắt tốc độ cao ở các nước trên thế giới.

1588 Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung – Tây Nguyên / TS. Nguyễn Văn Châu, KS. Đặng Văn Kỳ // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 82-87 .- 624

Trình bày phương pháp đánh giá mức độ quan trọng của các nhóm nhân tố chính và các nhân tố con trong mỗi nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung – Tây Nguyên.

1589 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài bảo vệ cốt thép bằng vữa cường độ cao cốt sợi thép đến khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép thường / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Võ Thanh Quân // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 88-91 .- 624

Bài báo sử dụng vữa cường độ cao cốt sợi thép để bảo vệ cốt thép trong chiều dài nhỏ được thực hiện để đánh giá khả năng bảo vệ cốt thép và sức kháng của dầm.

1590 Nghiên cứu sử dụng vôi hủy hóa làm phụ gia cải thiện đặc tính cơ học của bê tông nhựa trong điều kiện ẩm ướt / TS. Lê Văn Phúc, KS. Đặng Đình Tải, ThS. Nguyễn Minh Quang // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 96-99 .- 624

Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng của bê tông nhựa chặt 12,5 có sử dụng vôi thủy hóa thay thế một phần bột khoáng, bài báo phân tích và đánh giá đặc tính cơ học của bê tông nhựa có sử dụng vôi thủy hóa làm phụ gia trong điều kiện ẩm ướt.