CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1411 Dự báo tiến độ thi công đào cọc barrette theo lý thuyết độ tin cậy / Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 103-109 .- 624
Trình bày kết quả dự báo tiến độ thi công của quá trình đào cọc barrette theo lý thuyết độ tin cậy.
1412 Kết hợp mạng neural nhân tạo và địa thống kê để dự báo ứng suất ngang nhỏ nhất của đá / Phạm Sơn Tùng, Nguyễn Đắc Nhật // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 97-102 .- 624
Giới thiệu phương pháp dự báo ứng suất ngang nhỏ nhất (Shmin) của đá bằng phương pháp mạng neural nhân tạo. Phương pháp địa thống kê Cokriging cũng sẽ được áp dụng để nội suy ứng suất ngang nhỏ nhất thông qua các mô hình 2D.
1413 Phân tích ứng xử của đất nền dưới tác dụng của tải trọng trên diện tròn / Nguyễn Thị Khánh Ngân, Hoàng Công Duy // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 90-93 .- 624
Trên cơ sở các phương pháp tính toán theo các tiêu chuẩn và mô phỏng bằng phần mềm Plaxis (mô hình đối xứng và 3D) để đánh giá khả năng chịu tải và độ lún của đất nền dưới móng tròn. Kết quả tính toán và mô phỏng được phân tích và so sánh với móng vuông.
1414 Nghiên cứu thực nghiệm giải pháp gia cố nền đất yếu có cát san lấp bằng túi đất D – BOX / Nguyễn Sỹ Hùng, Hoàng Anh // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 85-89 .- 624
Nghiên cứu thực nghiệm giải pháp túi đất D-BOX để gia cường đất yếu có lớp cát san lấp. Cát san lấp lấy tại vị trí thí nghiệm cho vào trong các bao D-BOX, đặt xuống hố móng và đầm chặt.
1415 Phân tích mất ổn định Flutter của kết cấu bảng quảng cáo tấm lớn bằng phương pháp trị riêng phức / Võ Thanh Lương, Nguyễn Lệ Thủy, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 80-84 .- 624
Phương pháp trị riêng phức là một trong các phương pháp tính được sử dụng để phân tích mất ổn định flutter của kết cấu chịu tác động của các lực khí động. Trong bài báo này áp dụng phương pháp trị phức xây dựng thuật toán và chương trình tính toán tần số và vận tốc flutter của kết cấu bảng quảng cáo chịu tác động của gió, chương trình được lập trong môi trường phần mềm MATLAB. Tác động của gió lên bảng quảng cáo kích thước (3x6)m được nghiên cứu trên quan điểm ổn định flutter với các chuyển vị uốn và chuyển vị xoắn.
1416 So sánh ảnh hưởng của cốt thép dọc chịu kéo và chịu nén đến độ võng của dầm bê tông cốt thép tính theo tiêu chuẩn Úc AS 3600:2018 / Nguyễn Hữu Anh Tuấn // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 76-79 .- 624
Khảo sát hiệu quả điều chỉnh độ võng của dầm bê tông cốt thép bằng cách thay đổi lượng cốt thép dọc bố trí trong dầm. Các tính toán về độ cứng chống uốn và độ võng được thực hiện theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu của Úc AS 3600:2018.
1417 Phân tích các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ dự án nhà ở xã hội vùng ven thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Hồng Tuyên, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 71-75 .- 624
Trình bày kết quả cuộc khảo sát về những nhân tố gây chậm trễ dự án xây dựng nhà ở xã hội vùng ven Thành phố Hồ Chí Minh. Cuộc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát và phân tích số liệu thống kê.
1418 Giải pháp hạn chế răn nứt trên khối xây sử dụng gạch xi măng cốt liệu / Trần Văn Miền, Cù Khắc Trúc, Cù Thị Hồng Yến,… // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 67-70 .- 624
Trình bày các giải pháp để hạn chế răn nứt trên khối xây sử dụng gạch xi măng cốt liệu, giải pháp tập trung vào việc cải thiện chất lượng gạch không nung và giải pháp về quy trình xây tô cho khối xây dựng sử dụng gạch xi măng cốt liệu.
1419 Ứng dụng tấm nhựa trong việc giảm ảnh hưởng của hiện tượng co ngót lên kết cấu lỗ mở của tường bê tông cốt thép / Nguyễn Lục Hoàng Hiệp, Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Phúc Bình An, Bùi Quang Thái,… // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 61-66 .- 624
Trong bài báo này, một giải pháp sử dụng các tấm nhựa với hình dạng đặc biệt được đề xuất nhằm giảm ứng suất cục bộ do quá trình co ngót của bê tông tác động lên vị trí các góc của các lỗ mở trên tường bê tông cốt thép.
1420 Nghiên cứu quản lý xây dựng công trình chống ngập áp dụng cho địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh / Lê Trung Phong // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 51-56 .- 624
Trong nghiên cứu này tác giả sẽ dùng phương pháp mô hình thống kê hiện đại – SPSS, để phân tích, đánh giá một cách hệ thống các thông tin liên quan đến quản lý xây dựng công trình chống ngập ở TP. HCM, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể và nâng cao công tác quản lý xây dựng công trình chống ngập. Nghiên cứu sử dụng 5 biến: Quản lý/chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nguyên nhân khác để đánh giá mức độ ảnh hưởng lên biến phụ thuộc “Mức độ chậm trễ các công trình chống ngập trên địa bàn TP. HCM”. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lần lượt là: Nguyên nhân khác, quản lý/chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu, tư vấn thiết kế với hệ số β tương ứng là 0.365, 0.306, 0.252, 0.181, 0.156.