CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1381 Nghiên cứu ứng xử của dầm bê tông cốt composite GFRP khi chịu ảnh hưởng của tải trọng và gia nhiệt bằng phương pháp số / Phạm Hoàng Dũng, Lương Minh Sang, Hà Hoàng Giang // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 47-52 .- 693

Phương pháp số được sử dụng để điều tra ứng xử của dầm bê tông cốt composite Glass Fiber-Reinforced Polymer khi chịu tác dụng của việc gia tăng tải trọng và nhiệt độ.

1382 Phân tích ảnh hưởng tầng cứng trong nhà cao tầng chịu tải trọng động đất có xết đến tương tác nền / Hà Hoàng Giang, Lương Minh Sang, Phạm Hoàng Dũng // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 53-57 .- 624

Nghiên cứu vị trí thích hợp của tầng cứng trong nhà cao tầng và phân tích chuyển vị đỉnh của công trình khi chịu tải trọng động đất.

1383 Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm bán lắp ghép 2 lớp dùng bê tông geopolymer và bê tông xi măng / Phạm Đức Thiện, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 88-92 .- 693

Trình bày nghiên cứu khả năng chịu uốn của cấu kiện dầm bán lắp ghép 2 lớp sản xuất từ bê tông geopolymer và bê tông xi măng.

1385 Đánh giá cường độ bê tông hiện trường ở một số công trình xây dựng tại Hà Nội theo tiêu chuẩn Việt Nam, Mỹ và châu Âu / Nguyễn Ngọc Phương, Nguyễn Hoài Nam // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 113-118 .- 693

Trình bày việc khảo sát đánh giá cường độ bê tông hiện trường trên kết cấu bằng phương pháp khoan lõi bê tông ở một số công trình xây dựng tại Hà Nội theo tiêu chuẩn Việt Nam, Mỹ và châu Âu, qua đó có những nhận xét, kiến nghị với tiêu chuẩn Việt Nam.

1386 Tính toán dầm bản theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-5 / Trịnh Xuân Vinh // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 153-158 .- 693

Trình bày về tính toán dầm bản theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-5, bao gồm việc lựa chọn tiết diện, kiểm tra về độ bền, ổn định và tính toán sườn gia cường và sườn đầu dầm. Đồng thời, thực hiện ví dụ số để minh họa các bước lựa chọn và kiểm tra tiết diện dầm, nhằm giúp các kỹ sư vận dụng trong tính toán thực hành.

1387 Dự đoán cường độ nén bê tông dựa trên vận tốc xung siêu âm sử dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm và mạng nơ-rôn nhân tạo cho vật liệu địa phương / Vương Lê Thắng, Lê Cung, Nguyễn Đình Sơn // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 163-168 .- 693

Đánh giá độ chính xác dự đoán cường độ nén bê tông dựa trên vận tốc xung siêu âm sử dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm và mạng nơ-rôn nhân tạo cho vật liệu địa phương, đồng thời so sánh các kết quả dự đoán với phương pháp tính toán dự đoán cường độ nén bê tông đề xuất bởi tiêu chuẩn TCVN 9357-2012.

1388 Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí và số mối nối thép bằng coupler đến ứng xử của dầm bê tông cốt thép / Nguyễn Thanh Hưng, Huỳnh Phương Doanh // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 172-176 .- 693

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của dầm bê tông cốt thép chịu tải trọng tĩnh khi số lượng cốt thép tại một mặt cắt được nối bằng ống ren thay đổi bằng thực nghiệm, nhằm góp phần đưa ra giải pháp dễ dàng hơn cho các nhà thầu thi công thép.

1389 Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên theo mô hình biến dạng / Võ Thanh Lương, Đào Văn Cường, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 11-14 .- 693

Giới thiệu về tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên theo mô hình biến dạng, qua đó trình bày về phương pháp tính toán thiết kế cột bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn của Việt Nam và châu Âu, và đề xuất công thức gần đúng để tính toán cho tiết diện chữ nhật với cốt thép được chọn đặt đều theo chu vi.

1390 Tính toán tiết diện dầm bê tông cốt thép chịu uốn xiên theo mô hình biến dạng / Võ Thanh Lương, Đào Văn Cường, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 15-17 .- 693

Giới thiệu về tính toán tiết diện dầm bê tông cốt thép chịu uốn xiên theo quan điểm biến dạng, qua đó trình bày về phương pháp tính toán thiết kế dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn của Việt Nam và châu Âu, đồng thời đề xuất công thức gần đúng để tính toán cho tiết diện chữ nhật, chữ T.