CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1401 Nghiên cứu tác động tương hỗ của các dạng móng nông trên mặt đất đến lún bề mặt do thi công hầm metro bằng TBM / ThS. Nguyễn Thạch Bích, TS. Nguyễn Phương Duy, ThS. Lê Thành Lê // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 12 .- Tr. 78-82 .- 690

Trình bày nghiên cứu bằng phương pháp phần tữ hữu hạn ảnh hưởng tác động tương hỗ của các dạng kết cấu móng nông điển hình của các tòa nhà đến hiện tượng lún không đều gây ra do quá trình đào hầm bằng TBM trong khu vực thành phố

1402 Ứng dụng kỹ thuật xử lý ảnh và học máy, phát hiện và định vị vết nứt mặt đường / ThS. Lê Nhật Tùng, ThS. Nguyễn Lê Minh, ThS. Cao Phương Thảo, ThS. Nguyễn Thị Hồng Hoa // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 12 .- Tr. 83-87 .- 624

Trình bày một giải pháp nhận dạng, định vị vết nứt mặt đường sử dụng thiết bị bay không người lái (UAV). Các hình ảnh chụp từ thiết bị UAV đồng bộ trực tiếp trên thiết bị di động sẽ được nhận dạng tính toán vết nứt dựa trên mô hình học sâu đã được huấn luyện từ trước. Thực nghiệm cho thấy giải pháp đề xuất phần nào đáp ứng được việc xác định vết nứt mặt đường, từ đó có thể cảnh báo sớm cho các cơ quan quản lý hoặc người tham gia giao thông có biện pháp phòng ngừa hoặc sữa chữa.

1403 Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống làm lạnh đến nhiệt thủy hóa trong bê tông khối lớn / TS. Võ Duy Hùng, KS. Võ Văn Việt // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 12 .- Tr. 88-91 .- 690

Phân tích ảnh hưởng của hệ thống làm lạnh đến nhiệt thủy hóa trong bê tông. Phân tích cho các trường hợp 01, 02, 04 hệ thống làm lạnh. Kết quả cho thấy hệ thống làm lạnh giảm đáng kể ảnh hưởng của nhiệt thủy hóa.

1404 Ứng dụng quy hoạch thực nghiệm Taguchi trong nghiên cứu ảnh hưởng tổ hợp chất kết dính xi măng, tro bay và xỉ lò cao đến tính năng của bê tông cát / ThS. Nguyễn Tấn Khoa, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 44-49 .- 690

Bài báo sử dụng quy hoạch thực nghiệm Taguchi để khảo sát sự ảnh hưởng của yếu tố lượng nước, lượng chất kết dính, tỷ lệ xỉ lò cao và lượng tro bay đến các tính chất cường độ chịu nén và độ thấm ion clo của bê tông cát, từ đó thiết lập mối quan hệ giữa cường độ chịu nén và độ thấm ion clo với các yếu tố đầu vào phục vụ cho việc thiết kế thành phần bê tông cát có xét đến độ bền.

1405 Mô phỏng ứng xử chịu uốn thuần túy của kết cấu ống thép nhồi bê tông / PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, TS. Thái Minh Quân, PGS. TS. Đào Duy Lâm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 50-53 .- 690

Tóm tắt quá trình xây dựng mô hình mô phỏng ứng xử chịu uốn của kết cấu ống thép nhồi bê tông (CFST), nghiên cứu ảnh hưởng của bê tông đến khả năng chịu uốn của kết cấu CFST bằng phương pháp phần tử hữu hạn thông quan phần mềm Abaqus. Mô hình tính toán này được thiết lập từ mô hình cơ học phá hoại dẻo Druker-Prager đối với bê tông và mô hình đàn hồi dẻo đối với thép.

1406 Phân tích hiệu quả kinh tế - kỹ thuật và khả năng áp dụng dầm liên hợp bán lắp ghép VFT cho chiều dài nhịp vừa và nhỏ ở Việt Nam / TS. Ngô Văn Minh, KS. Phạm Thanh Tùng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 54-57 .- 690

Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật khi áp dụng dầm liên hợp bán lắp ghép VFT cho những cầu có chiều dài nhịp trung bình và ngắn trên các tiêu chí về hệ số an toàn trong các kiểm toán quan trọng, khối lượng các vật liệu chính, chi phí sản xuất thi công lắp đặt kết cấu nhịp; so sánh với các phương án dầm phổ biến tại Việt Nam như dầm I bê tông cốt thép dự ứng lực, dầm Super T, dầm bản và đưa ra một số mẫu thiết kế định hình.

1407 Phân tích sự làm việc của lớp phủ mỏng Microsurfacing trong kết cấu mặt đường ô tô / TS. Nguyễn Quang Tuấn, ThS. NCS. Bùi Viết Cường, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 68-72 .- 690

Phân tích sự phân bố ứng suất, biến dạng trong phạm vi lớp phủ mỏng Microsurfacing và phân tích các điều kiện làm việc của lớp phủ mỏng mặt đường để đánh giá yêu cầu kỹ thuật vật liệu chế tạo lớp phủ. Trong đó, các yếu tố nhiệt độ, vận tốc xe chạy, loại kết cấu và tính chất vật liệu sẽ được đưa vào để phân tích và đánh giá.

1408 Ứng xử bê tông của đường hầm ở Việt Nam dưới tác nhân hỏa hoạn / TS. Lê Bá Anh, TS. Hồ Xuân Nam, ThS. Trần Ngọc Duy // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 73-76 .- 690

Phân tích các trạng thái ứng suất, biến dạng thực tế trong bê tông của đường hầm ở điều kiện nhiệt độ cao thông qua các mô hình phân tích lý thuyết và phương pháp phần tử hữu hạn. Thông qua kết quả nghiên cứu, có thể đề xuất vật liệu bê tông hợp lý cho đường hầm và các giải pháp trong thiết kế nhằm phòng tránh hiệu quả của cháy nổ trong đường hầm.

1409 Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ (KPIs) cho các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại TP. Hồ Chí Minh / PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Hằng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 82-86 .- 624

Căn cứ trên các mục tiêu phát triển và mức độ đầu tư phù hợp cho hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới để lựa chọn các chỉ số phù hợp; xây dựng các thang đo có định lượng cụ thể, rõ ràng; đề xuất phương pháp đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá trong quản lý hợp đồng vận hành với các doanh nghiệp vận tải xe buýt.

1410 Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) trong tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn 22TCN-272-05, TCVN11823:2017 / TS. Nguyễn Lộc Kha // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 124-128 .- 690

Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) để sử dụng tính toán kết cấu bê tông cốt thép cho các vùng kết cấu có trường ứng suất và biến dạng nhiễu loạn lớn. Đó là các vùng có sự tập trung tải trọng, các vùng có sự thay đổi tiết diện, các vùng có cấu trúc thiết kế phức tạp không liên tục về tĩnh học nhằm đảm bảo bố trí đủ hàm lượng cốt thép cho kết cấu.