CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1311 Nghiên cứu sử dụng phụ gia nano organosilane và nano polymer kết hợp xi măng gia cố đất sử dụng cho công trình giao thông / TS. Ngô Quốc Trinh, TS. Ngô Thị Thanh Hương // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 54-58 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng khả năng gia cố đất sử dụng xi măng kết hợp phụ gia nano organosilane và nano polymer.
1312 Tối ưu hóa hình học và trọng lượng cầu giàn thép quy mô lớn sử dụng thuật toán tối ưu hóa bầy đàn / KS. Lê Hoài Nam, ThS. Hồ Khắc Hạnh, TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, Lê Xuân Thắng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 59-62 .- 624
Trình bày một cách tiếp cận để tối ưu hóa hình học và trọng lượng của một cây cầu giàn quy mô lớn dựa trên phân tích tĩnh kết hợp với tối ưu hóa bầy đàn.
1313 Phương pháp xấp xỉ tính hệ số dẫn của vật liệu composite với cốt phức hợp có lớp vỏ bọc dị hướng trong không gian hai chiều / ThS. NguyễnThị Hương Giang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 63-66 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp vỏ bọc dị hướng tới hệ số dẫn nhiệt của vật liệu composite khi sử dụng phương pháp xấp xỉ cốt tương đương.
1314 Nghiên cứu chế tạo gạch không nung từ nguồn chất thải rắn vô cơ trong công nghiệp sản xuất bột giấy và giấy / TS. Bùi Thị Mai Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 67-70 .- 624
Nghiên cứu chế tạo gạch không nung từ nguồn chất thải rắn vô cơ trong công nghiệp sản xuất bột giấy và giấy.
1315 Ảnh hưởng của phương pháp bảo dưỡng đến các đặc trưng cường độ của cấp phối đá dăm gia cố xi măng / TS. Hồ Văn Quân, KS. Mai Văn Thắng, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 71-75 .- 624
Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp bảo dưỡng đến các đặc trưng cường độ của cấp phối đá dăm gia cố xi măng ở các độ tuổi 7 và 14 ngày.
1316 Nghiên cứu chế tạo mô hình vật lý mô phỏng dòng thấm / TS. Nguyễn Hoàng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 98-101 .- 624
Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm mô hình vật lý mô phỏng dòng thấm. Đánh giá độ chính xác khi mô phỏng dòng thấm qua một công trình cụ thể, từ đó khẳng định năng lực chế tạo sản phẩm khoa học trong nước.
1317 Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) trong tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn 22TCN-272-05, TCVN1 1823:2017 / TS. Nguyễn Lộc Kha // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 124-128 .- 624
Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) để sử dụng tính toán kết cấu bê tông cốt thép cho các vùng kết cấu có trường ứng suất và biến dạng nhiễu loạn lớn.
1318 Sử dụng đá đôlômit trong xây dựng đường ô tô ở Ninh Bình và những vấn đề đặt ra / GS.TS. Phạm Huy Khang, TS. Nguyễn Trọng Hiệp, ThS. NCS. Bùi Tiến Thành // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 26-29 .- 624
Trình bày một số chỉ tiêu cơ bản của loại vật liệu này, đồng thời đưa ra những đánh giá ban đầu về tiềm năng khai thác sử dụng trong xây dựng nền mặt đường ô tô tại Ninh Bình.
1319 Phân tích mờ khung thép sử dụng phương pháp phân tích trực tiếp và thuật toán tiến hóa vi phân cải tiến / TS. Trương Việt Hùng, TS. Hà Mạnh Hùng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 3-9 .- 620
Trình bày một phương pháp hiệu quả cho việc xác định khả năng chịu tải của kết cấu khung thép với các tham số của kết cấu và tải trọng là biến mờ.
1320 Dao động của dầm cơ tính biến thiên hai chiều có lỗ rỗng vi mô chịu lực di động / TS. Lê Thị Hà // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 10-16 .- 620
Nghiên cứu dao động của dầm cơ tính biến thiên hai chiều có lỗ rỗng vi mô chịu lực di động bằng lý thuyết dầm bậc cao.