CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1291 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay Phả Lại đến cường độ chịu nén của bê tông bọt / TS. Thái Khắc Chiến // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 32-35 .- 624
Làm rõ ảnh hưởng của tro bay Phả Lại đến cường độ chịu nén của bê tông bọt khi thay thế xi măng hoặc thay thế cốt liệu nhỏ trong bê tông.
1292 Tổng quan các phương pháp tính toán giảm chấn chất lỏng (TLD) / ThS. NCS. Trịnh Thị Hoa, PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 40-44 .- 624
Trình bày tổng quan các nghiên cứu gần đây để ứng dụng hệ giảm chấn chát lỏng cho tòa nhà cao tầng, đồng thời phân tích những thiếu sót của các thử nghiệm từ đó đề xuất các nghiên cứu được cải thiện trong tương lai.
1293 Nghiên cứu ứng dụng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo để dự đoán sức chịu tải tới hạn của cấu kiện thép chữ Y / TS. Lý Hải Bằng, TS. Nguyễn Thùy Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 45-49 .- 624
Nghiên cứu ứng dụng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo trong việc dự đoán khả năng mất ổn định của cột thép cường độ cao tiết diện chữ Y.
1294 Nghiên cứu sử dụng phụ gia nano organosilane và nano polymer kết hợp xi măng gia cố đất sử dụng cho công trình giao thông / TS. Ngô Quốc Trinh, TS. Ngô Thị Thanh Hương // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 54-58 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng khả năng gia cố đất sử dụng xi măng kết hợp phụ gia nano organosilane và nano polymer.
1295 Tối ưu hóa hình học và trọng lượng cầu giàn thép quy mô lớn sử dụng thuật toán tối ưu hóa bầy đàn / KS. Lê Hoài Nam, ThS. Hồ Khắc Hạnh, TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, Lê Xuân Thắng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 59-62 .- 624
Trình bày một cách tiếp cận để tối ưu hóa hình học và trọng lượng của một cây cầu giàn quy mô lớn dựa trên phân tích tĩnh kết hợp với tối ưu hóa bầy đàn.
1296 Phương pháp xấp xỉ tính hệ số dẫn của vật liệu composite với cốt phức hợp có lớp vỏ bọc dị hướng trong không gian hai chiều / ThS. NguyễnThị Hương Giang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 63-66 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp vỏ bọc dị hướng tới hệ số dẫn nhiệt của vật liệu composite khi sử dụng phương pháp xấp xỉ cốt tương đương.
1297 Nghiên cứu chế tạo gạch không nung từ nguồn chất thải rắn vô cơ trong công nghiệp sản xuất bột giấy và giấy / TS. Bùi Thị Mai Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 67-70 .- 624
Nghiên cứu chế tạo gạch không nung từ nguồn chất thải rắn vô cơ trong công nghiệp sản xuất bột giấy và giấy.
1298 Ảnh hưởng của phương pháp bảo dưỡng đến các đặc trưng cường độ của cấp phối đá dăm gia cố xi măng / TS. Hồ Văn Quân, KS. Mai Văn Thắng, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 71-75 .- 624
Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp bảo dưỡng đến các đặc trưng cường độ của cấp phối đá dăm gia cố xi măng ở các độ tuổi 7 và 14 ngày.
1299 Nghiên cứu chế tạo mô hình vật lý mô phỏng dòng thấm / TS. Nguyễn Hoàng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 98-101 .- 624
Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm mô hình vật lý mô phỏng dòng thấm. Đánh giá độ chính xác khi mô phỏng dòng thấm qua một công trình cụ thể, từ đó khẳng định năng lực chế tạo sản phẩm khoa học trong nước.
1300 Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) trong tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn 22TCN-272-05, TCVN1 1823:2017 / TS. Nguyễn Lộc Kha // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 124-128 .- 624
Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) để sử dụng tính toán kết cấu bê tông cốt thép cho các vùng kết cấu có trường ứng suất và biến dạng nhiễu loạn lớn.