CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1293 Nghiên cứu mức độ dính bám giữa hai lớp bê tông asphalt của hệ kết cấu áo đường mềm theo phương pháp giải tích / TS. Trần Trung Hiều, ThS. Vũ Quốc Huy // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 49-53 .- 693

Xây dựng lời giải lý thuyết và thuật toán lập trình trên Matlab để xác định ứng suất, biến dạng, chuyển vị của hệ kết cấu áo đường 3 lớp. Xác định sự ảnh hưởng của mức độ dính bám ở bề mặt tiếp xúc giữa hai lớp bê tông nhựa thông qua chỉ số mô-đun cắt phản ánh Ks đến ứng xử của hệ kết cấu.

1294 Nghiên cứu ảnh hưởng của vôi đến khả năng kháng ẩm của bê tông nhựa chặt 12.5 / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Đinh Nhật Cường, ThS. NCS. Hoàng Ngọc Trâm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 54-57 .- 693

Đánh giá khả năng kháng ẩm của vôi thủy hóa đối với bê tông nhựa chặt 12.5 mm thông qua các thí nghiệm độ ổn định, độ dẻo marshall, thí nghiệm độ ổn định còn lại của bê tông nhựa, thí nghiệm xác định cường độ chịu kéo khi ép chẻ và thí nghiệm mô-đun đàn hồi vật liệu.

1295 Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp thi công tới độ ổn định bờ dốc nền đường đào sâu trong xây dựng giao thông / PGS. TS. Nguyễn Đức Mạnh, KS. Vũ Tiến Thành, KS. Ngô Xuân Kiên // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 62-66 .- 624

Sử dụng phương pháp phân tích mô hình số, khảo sát biến thiên sự thay đổi hệ số ổn định bờ dốc nền đào cho hai vị trí nghiên cứu trong các trường hợp thi công đào nền hoàn thiện sau đó tiến hành gia cố bờ dốc và thi công đào nền từng cơ kết hợp gia cố ngay.

1296 Nghiên cứu đề xuất đánh giá xếp hạng kết cấu công trình cầu tại Việt Nam / PGS. TS. Vũ Hồng Nghiệp, TS. Nguyễn Đình Hùng, TS. Nguyễn Thạc Quang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 70-73 .- 624

Trình bày phương pháp đề xuất cho đánh giá hiện trạng kết cấu công trình cầu giao thông tại Việt Nam, gồm: Đánh giá xếp hạng hiện trạng các cấu kiện và đánh giá xếp hạng hiện trạng tổng thể công trình.

1298 Nghiên cứu áp dụng lý thuyết vector điểm vào thiết kế hình học tuyến đường / Huỳnh Lê Chu Ân, Nguyễn Hồ Hồng Duy, Nguyễn Thanh Nhân, Nguyễn Văn Khải, TS. Huỳnh Ngọc Thi, ThS. Vũ Việt Hùng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 88-92 .- 624

Độ tin cậy của phương pháp đề xuất có thể được khẳng định; Đánh giá độ linh hoạt của chương trình được xây dựng phương pháp vector điểm; Khả năng áp dụng phương pháp đề xuất để thiết kế hình học tuyến đường.

1300 Lưới địa kỹ thuật trong xây dựng đường ô tô / TS. Lê Văn Chung // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 20-24 .- 624

Đưa ra một số dạng ứng dụng của lưới địa kỹ thuật khi xây dựng đường ô tô trên địa hình có điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp phù hợp với điều kiện Việt Nam trong bối cảnh còn thiếu các chỉ dẫn, các quy trình, các tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu chúng.