CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1261 Phân tích sự làm việc của lớp phủ mỏng Microsurfacing trong kết cấu mặt đường ô tô / TS. Nguyễn Quang Tuấn, ThS. NCS. Bùi Viết Cường, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 68-72 .- 690
Phân tích sự phân bố ứng suất, biến dạng trong phạm vi lớp phủ mỏng Microsurfacing và phân tích các điều kiện làm việc của lớp phủ mỏng mặt đường để đánh giá yêu cầu kỹ thuật vật liệu chế tạo lớp phủ. Trong đó, các yếu tố nhiệt độ, vận tốc xe chạy, loại kết cấu và tính chất vật liệu sẽ được đưa vào để phân tích và đánh giá.
1262 Ứng xử bê tông của đường hầm ở Việt Nam dưới tác nhân hỏa hoạn / TS. Lê Bá Anh, TS. Hồ Xuân Nam, ThS. Trần Ngọc Duy // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 73-76 .- 690
Phân tích các trạng thái ứng suất, biến dạng thực tế trong bê tông của đường hầm ở điều kiện nhiệt độ cao thông qua các mô hình phân tích lý thuyết và phương pháp phần tử hữu hạn. Thông qua kết quả nghiên cứu, có thể đề xuất vật liệu bê tông hợp lý cho đường hầm và các giải pháp trong thiết kế nhằm phòng tránh hiệu quả của cháy nổ trong đường hầm.
1263 Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ (KPIs) cho các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại TP. Hồ Chí Minh / PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Hằng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 82-86 .- 624
Căn cứ trên các mục tiêu phát triển và mức độ đầu tư phù hợp cho hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới để lựa chọn các chỉ số phù hợp; xây dựng các thang đo có định lượng cụ thể, rõ ràng; đề xuất phương pháp đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá trong quản lý hợp đồng vận hành với các doanh nghiệp vận tải xe buýt.
1264 Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) trong tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn 22TCN-272-05, TCVN11823:2017 / TS. Nguyễn Lộc Kha // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 124-128 .- 690
Phân tích một số sơ đồ mẫu theo mô hình Strut and Tie (mô hình giàn ảo) để sử dụng tính toán kết cấu bê tông cốt thép cho các vùng kết cấu có trường ứng suất và biến dạng nhiễu loạn lớn. Đó là các vùng có sự tập trung tải trọng, các vùng có sự thay đổi tiết diện, các vùng có cấu trúc thiết kế phức tạp không liên tục về tĩnh học nhằm đảm bảo bố trí đủ hàm lượng cốt thép cho kết cấu.
1265 Nghiên cứu lựa chọn cảm biến cho hệ thống giám sát nhiên liệu ứng dụng trên tàu thủy / TS. Nguyễn Đình Thạch, TS. Nguyễn Văn Tiến, TS. Đinh Gia Huy // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 12 .- Tr. 121-123 .- 621
Nghiên cứu lựa chọn loại cảm biến đo lưu lượng khối theo nguyên lý Corolios ứng dụng trong hệ thống giám sát nhiên liệu trên tàu thủy. Các thử nghiệm để đánh giá sự chính xác của cảm biến một số thử nghiệm đã được tiến hành và trình bày trong bài báo.
1266 Nghiên cứu, xây dựng thuật toán điều khiển một số hành vi tập thể của bầy robot e-puck / TS. Lê Thị Thúy Nga, TS. Trần Ngọc Tú // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 106-109 .- 621
Thiết kế thuật toán điều khiển một số hành vi tập thể của robot bầy đàn như tụ bầy, tránh vật cản và di chuyển định hướng, đồng thời bài báo cũng đề xuất giải pháp khai thác platform robot e-puck đã có sẵn trên thị trường để thử nghiệm tính đúng đắn của các thuật toán đã thiết kế ở trên.
1267 Nghiên cứu sử dụng phụ phẩm trong quá trình nghiền đá xây dựng để chế tạo bê tông rỗng có khả năng thoát nước / TS. Nguyễn Đăng Hanh; PGS.TS. Nguyễn Thanh Sang, PGS.TS Trần Việt Hùng; TS. Thái Minh Quân // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 30-33 .- 690
Nghiên cứu sử dụng phụ phẩm trong quá trình nghiền đá xây dựng để chế tạo bê tông rỗng có khả năng thoát nước. Trong nghiên cứu này, bê tông rỗng được chế tạo từ các loại cốt liệu có cỡ nhỏ nhằm hướng đến việc tận dụng nguồn trữ lượng lớn của đá nghiền cỡ nhỏ tại các mỏ đá và đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như độ tiện nghi của mặt đường sử dụng loại bê tông rỗng này.
1268 Ảnh hưởng của chiều sâu khóa đến khả năng chịu cắt của khóa chống cắt đơn trong cầu dầm hộp lắp ghép phân đoạn / ThS.NCS. Nguyễn Đắc Đức; PGS.TS. Nguyễn Ngọc Long; GS.TS. Trần Đức Nhiệm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 34-38 .- 690
Tập trung đánh giá khả năng chịu cắt của khóa chống cắt đơn trong mối nối khô theo công thức tính của AASHTO1998 và kết quả thí nghiệm, từ đó kiến nghị dạng cấu tạo cũng như chiều sâu của khóa chống cắt phù hợp trong thiết kế cầu dầm hộp lắp ghép phân đoạn.
1269 Bài toán tối ưu kết cấu dàn phẳng sử dụng phân tích trực tiếp có xét đến điều kiện ràng buộc về tần số dao động riêng / Hà Mạnh Hùng // .- 2020 .- Số 6(Tập 62) .- Tr.24-28 .- 690
Trình bày cách thiết lập và giải quyết bài toán tối ưu dàn thép chịu các tổ hợp tải trọng khác nhau có xét đến điều kiện ràng buộc về tần số dao động riêng. Phân tích trực tiếp được sử dụng để xét đến các ứng xử phi tuyến tính, phi đàn hồi của kết cấu. Hàm mục tiêu của bài toán tối ưu là tổng giá thành của công trình được đơn giản hóa như hàm tổng khối lượng. Các điều kiện ràng buộc của bài toán tối ưu gồm các yêu cầu về cường độ, sử dụng và tần số dao động riêng. Thuật toán tiến hóa vi phân được sử dụng để giải bài toán tối ưu đề ra.
1270 Nghiên cứu khả năng thu nước của ống lọc và bê tông rỗng dùng trong giếng khai thác nước ngầm bằng mô hình thí nghiệm vật lý / Vũ Bá Thao, Nguyễn Thành Công, Nguyễn Huy Vượng // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 6(Tập 62) .- Tr.29-33 .- 690
Trình bày kết quả thí nghiệm mô hình vật lý về khả năng thu nước của ống lọc và bê tông rỗng dùng trong giếng tia và giếng đào thu nước thành bên để khai thác nước ngầm. Thí nghiệm mô hình nhằm xác định các tương quan giữa thành phần cấp phối, hệ số thấm, cột nước, độ chặt, độ dốc đặt ống với khả năng thu nước của các loại kết cấu ống lọc khác nhau.