CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1261 . Nghiên cứu ảnh hưởng mô hình ứng xử của vật liệu đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất (soil nail) / TS. Đào Phúc Lâm, Phạm Thị Nhàn, Phạm Văn Tuấn, TS. Bùi Văn Đức // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 83-88 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của một số mô hình vật liệu phổ biến được tích hợp trong phần mềm số, bao gồm mô hình đàn hồi tuyến tính Mohr-Coulomb, mô hình tăng bền Hardening Soil và mô hình biến dạng nhỏ đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất.
1262 Nghiên cứu xác định các thông số từ biến của bê tông nhựa chặt C12.5 / TS. Lê Văn Phúc, ThS. Nguyễn Thanh Phong, KS. Nguyễn Vĩnh Hưng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 89-91 .- 693
Phân tích đánh giá đặc tính đàn hồi – nhớt – dẻo của bê tông nhựa dưới tác dụng tải trọng. Từ đó đề xuất các thông số từ biến của bê tông nhựa dựa trên mô hình “time hardening”.
1263 Ứng dụng thuật toán di truyền xác định một số thông số hợp lý của búa rung trong quá trình thi công cọc ván thép / TS. Vũ Văn Trung // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 97-101 .- 624
Xây dựng chương trình tính xác định một số thông số của búa rung hạ cọc ván thép vào nền đất trên cơ sở ứng dụng thuật toán di truyền trong quá trình tìm kiếm nghiệm tối ưu theo hàm mục tiêu tối thiểu hóa chi phí năng lượng tiêu hao cho mỗi mét cọc được hạ xuống.
1264 Ảnh hưởng nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn / Bùi Anh Kiệt, Nguyễn Trọng Chức // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 3-6 .- 693
Trình bày ảnh hưởng nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến sự phân bố trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn với sự trợ giúp của phần mềm Midas Civil dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn.
1265 Sử dụng mô hình Markov trong đánh giá độ tin cậy của hệ kết cấu giàn biến đổi theo thời gian / Bùi Đức Năng, Phạm Thanh Tùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 7-10 .- 624
Đưa ra một mô hình xác suất dựa trên chuỗi Markov để đánh giá độ tin cậy của hệ kết cấu giàn biến đổi theo thời gian.
1266 Phân tích tĩnh chuyển vị lớn dàn thép không gian có kể đến sự trượt bu lông liên kết / Lê Văn Bình, Nguyễn Văn Hải, Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm, Nguyễn Thanh Phụng, Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 21-26 .- 624
Thuật toán điều khiển chuyển vị tổng quát hiệu chỉnh được áp dụng để giải hệ phương trình cân bằng phi tuyến. Các ví dụ số được phân tích và so sánh với các nghiên cứu đã công bố để chứng minh độ tin cậy của phần tử đề xuất.
1267 Rủi ro thiên tai và các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu bằng công cụ quy hoạch, quản lý đô thị / ThS. Nguyễn Huy Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 101+102 .- Tr. 21-25 .- 624
Rủi ro thiên tai và những tác động đến phát triển đô thị ở Việt Nam; Vai trò của quy hoạch đô thị trong phòng chống thiên tai; Giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động của thiên tai bằng công cụ quy hoạch, quản lý đô thị.
1268 Thích ứng với biến đổi khí hậu trong quy hoạch và quản lý đô thị / ThS. Nguyễn Việt Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 101+102 .- Tr. 26-31 .- 624
Biến đổi khí hậu toàn cầu và đô thị hóa; Tác động của biến đổi khí hậu tới hệ thống đô thị; Một số thách thức trong công tác lập quy hoạch hiện nay; Một số gợi ý cho thích ứng với biến đổi khí hậu trong quy hoạch và phát triển đô thị; Biện pháp quy hoạch đa dạng để thích ứng.
1269 Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật thích ứng và đối phó với tình trạng ngập lụt tại các đô thị / ThS. Trương Minh Ngọc // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 101+102 .- Tr. 38-41 .- 624
Tổng quan; Ảnh hưởng của ngập lụt tới hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị; Một số giải pháp thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật thích ứng và đối phó với tình trạng ngập lụt tại các đô thị; Kết luận.
1270 Đổi mới phương pháp luận quy hoạch và quản lý phát triển đô thị: Từ thực tiễn đến yêu cầu đổi mới – Phần 2 / PGS. TS. KTS. Lưu Đức Cường, TS. KTS. Nguyễn Trung Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 101+102 .- Tr. 64-73 .- 624
Kiểm soát phân vùng phát triển của đô thị; Kiểm soát phát triển không gian cao tầng; Quy hoạch và quản lý phát triển đô thị tại khu vực ven đô; Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; Huy động nguồn lực tài chính cho phát triển đô thị; Công tác đào tạo ngành quy hoạch đô thị.