CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1251 Nghiên cứu tối ưu số nơ-ron trong mạng thần kinh nhân tạo để dự đoán lực liên kết giữa tấm FRP với bê tông / TS. Nguyễn Thùy Anh, TS. Lý Hải Bằng, ThS. Nguyễn Trọng Anh Minh // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 55-59 .- 620
Mô hình mạng nơ-ron nhân tạo với thuật toán Bayesian chính quy được đề xuất trong nghiên cứu này để dự đoán lực liên kết giữa tấm sợi polyme với bề mặt bê tông khi chịu kéo trực tiếp.
1252 Phân tích ảnh hưởng của chiều cao dầm đến tần số dao động riêng của kết cấu cầu dầm hộp bê tông giản đơn nhịp nhỏ và vừa sử dụng cho đường sắt cao tốc / TS. Trần Việt Hùng, ThS. Phan Viết Lãm // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 67-70 .- 620
Đặc điểm tác động của đường sắt cao tốc đến kết cấu cầu và yêu cầu giới hạn tần số dao động riêng của kết cấu; Phân tích ảnh hưởng của tham số chiều cao dầm đến tần số dao động riêng của kết cấu cầu dầm hộp bê tông giản đơn nhịp nhỏ và vừa.
1253 Nghiên cứu thực nghiệm đề xuất công thức xác định mô-đun đàn hồi, cường độ chịu kéo của bê tông cường độ cao sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam Bộ / ThS. Võ Vĩnh Bảo, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, GS. TS. Trần Đức Nhiệm // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 71-75 .- 620
Trình bày kết quả của việc chọn lựa vật liệu địa phương phù hợp để thiết kế chế tạo 3 cấp phối bê tông cường độ cao C60, C70, C80 và đưa vào thử nghiệm để đánh giá đề xuất công thức phù hợp dùng ước tính giá trị mô-đun đàn hồi, cường độ chịu kéo của vật liệu bê tông cường độ cao sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam Bộ.
1254 Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam / ThS. NCS. Lê Trọng Tùng // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 104-107 .- 620
Làm rõ mối quan hệ thông qua mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam.
1255 Phát triển giao thông đô thị trong kỷ nguyên số / ThS. Nguyễn Thành Đạt // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 107+108 .- Tr. 16-21 .- 620
Đô thị hóa ở Việt Nam và những thách thức trong phát triển giao thông đô thị; Giải pháp công nghệ số - lời giải cho những thách thức trong phát triển giao thông đô thị.
1256 Tích hợp quy hoạch hệ thống giao thông thông minh trong quy hoạch đô thị / Minh Nguyễn // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 107+108 .- Tr. 22-27 .- 620
Trình bày tổng quan về hệ thống giao thông thông minh, quy hoạch giao thông thông minh và mối liên hệ với quy hoạch đô thị mà trong đó ngoài nội dung quy hoạch truyền thống cần tích hợp một số nội dung mới về quy hoạch giao thông thông minh để đáp ứng cho xây dựng và quản lý thành phố trong thời đại mới
1257 Hiện trạng và định hướng phát triển vật liệu xây dựng tại Việt Nam / Nguyễn Quang Hiệp // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 35-36 .- 620
Hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng; Định hướng trong giai đoạn tới
1258 Ảnh hưởng độ rỗng của đất đến cường độ đất nền / Phú Thị Tuyết Nga, Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Thị Hằng, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 61-63 .- 620
Mô tả những tương quan của độ rỗng của đất đến cường độ đất nền khi độ rỗng thay đổi. Những nguyên nhân làm thay đổi độ rỗng của đất như chấn động do các dao động, động đất, nước ngầm, mưa lũ, thủy triều.
1259 Ảnh hưởng độ sệt của đất đến cường độ đất nền / Phạm Thành Hiệp, Phú Thị Tuyết Nga, Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Thị Hằng, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 74-75 .- 620
Khi xây dựng công trình cần lưu ý những vị trí nền đất và những tác nhân có khả năng làm thay đổi độ sệt của nền.
1260 Tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt theo TCVN 5574-2018 và thiết kế kiểm soát nứt theo ACI318-2014 cho dầm bê tông cốt thép / KS. Lê Văn Sơn, TS. Phạm Tuấn Thanh, TS. Nguyễn Mạnh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 36-40 .- 620
Trình bày lý thuyết tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt thẳng góc của cấu kiện dầm bê tông cốt thép chịu uốn theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 5574:2018, lý thuyết thiết kế kiểm soát nứt theo tiêu chuẩn ACI318-2014.





