CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1231 Xây dựng chỉ số thành công dự án cho các dự án xây dựng hạ tầng giao thông theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại Việt Nam / Lương Đức Long, Phạm Thanh Bình // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 124-130 .- 624
Phát triển một mô hình thực dụng để định lượng sự thành công của các dự án PPP giao thông của Việt Nam bằng phương pháp đánh giá tổng hợp mờ.
1232 Nhận dạng và đánh giá các rủi ro của dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp / Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Thành Long, Nguyễn Anh Thư, Đỗ Tiến Sỹ // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 134-137 .- 624
Tìm ra những nhân tố rủi ro của các dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp. Từ đó, góp phần hỗ trợ người quản lý dự án trong việc đánh giá hiệu quả đầu tư trong giai đoạn đầu của dự án.
1233 Thiết kế dầm bê tông cốt thép có xét tái phân phối mô men / Nguyễn Hữu Anh Tuấn // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 148-152 .- 690
Cơ chế hình thành khớp dẻo và phân phối lại nội lực được giải thích dựa trên tương quan giữa góc xoay dẻo yêu cầu và khả năng xoay của dầm siêu tĩnh.
1234 Thực nghiệm và dự báo bề rộng vết nứt do ăn mòn trên các kết cấu dầm bê tông cốt thép / Tô Anh Minh, Nguyễn Đình Thành, Nguyễn Đức Nhân, Nguyễn Đức Cường, Nguyễn Ngọc Tân // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 157-162 .- 690
Xác định các đặc điểm của vết nứt do ăn mòn, bao gồm: sơ đồ vết nứt, chiều dài vết nứt và bề rộng vết nứt.
1235 Đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống thử nghiệm kết cấu trong kiểm định chất lượng công trình cầu tại Việt Nam / Phạm Hồng Luân, Nguyễn Trọng Tín // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 168-171 .- 624
Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá sự hiệu quả khi áp dụng phương pháp sử dụng hệ thống thử nghiệm kết cấu BDI – STS vào công tác thử tải kiểm định chất lượng công trình cầu tại Việt Nam.
1236 Mối quan hệ giữa đường kính lan tỏa và các tính chất lưu biến của hỗn hợp bê tông tự lèn trong thí nghiệm nón cụt Abrams / Nguyễn Việt Hưng, Điền Thị Hồng Nữ // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 177-181 .- 690
Trình bày một nghiên cứu theo phương pháp phần tử hữu hạn về sự chảy của bê tông tự lèn được xem như chất lỏng nhớt – dẻo Bingham trong thí nghiệm nón cụt Abrams.
1237 Nghiên cứu các yếu tố gây cản trở việc áp dụng quản lý giá trị (Value Management) trong ngành xây dựng tại Việt Nam / Phạm Huy Hoàng, Nguyễn Anh Thư // .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 182-187 .- 624
Phân tích các yếu tố gây cản trở việc áp dụng quản lý giá trị trong ngành xây dựng tại Việt Nam.
1238 Lựa chọn nhà cung cấp vật liệu sử dụng mô hình lựa chọn đa tiêu chí (FAHP-GRA) cho các tổng thầu thi công xây dựng tại Tp. HCM / Đinh Công Tịnh, Trần Đức Học, Trần Nhật Quang // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 197-201 .- 624
Dạng mô hình lựa chọn đa tiêu chí có tính chất thay đổi một vấn đề định tính thành một vấn đề định lượng, xác định trọng số, tính toán giải pháp tối ưu đã giải quyết tương đối nhiều vấn đề phức tạp trong việc ra quyết định lựa chọn.
1239 Nghiên cứu ảnh hưởng của nano-silica đến khả năng chống ăn mòn của bê tông geopolymer trong môi trường axit / Lê Văn Được, Phan Đức Hùng, Trần Trung Hậu // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 209-213 .- 690
Nghiên cứu sự thay đổi về cường độ chịu nén và khối lượng mẫu theo thời gian ngâm trong môi trường axit nhằm đánh giá khả năng chống ăn mòn theo thời gian của bê tông geopolymer sử dụng hàm lượng nano-silica khác nhau.
1240 Đánh giá những rủi ro thiết kế trong dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - thi công ở Việt Nam / Võ Thị Đinh Khanh, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 221-225 .- 624
Trình bày việc xác định các yếu tố rủi ro thiết kế trong các dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - thi công và phân tích tác động của chúng đối với hiệu quả dự án.