CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1191 Đánh giá các giải pháp gia cố nền đất yếu cùng đề xuất giải pháp nền và móng phù hợp cho điều kiện địa chất của đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 31-36 .- 624
Nghiên cứu tổng quan và hiện trạng, đánh giá thực trạng nền và móng công trình tại đồng bằng sông Cửu Long, khảo sát và liệt kê các giải pháp nền móng phù hợp với điều kiện tại đồng bằng sông Cửu Long, đề xuất các giải pháp và xây dựng hướng dẫn lựa chọn giải pháp.
1192 Nghiên cứu thực nghiệm sàn rỗng bán lắp ghép sử dụng tấm đáy chế tạo sẵn bằng bê tông sợi thép cường độ cao / Nguyễn Sỹ Hùng, Huỳnh Đình Giao, Nguyễn Duy Liêm // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 37-42 .- 693
Tiến hành chế tạo và gia tải trên sàn rỗng bán lắp ghép sử dụng tấm đáy chế tạo sẵn bằng bê tông gia cường sợi thép.
1193 Dự báo chuyển vị trong quá trình thi công hố móng theo các mô hình nền khác nhau / Lý Hải Bằng, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Đỗ Minh Ngọc // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 43-47 .- 624
Thông qua hai mô hình nền Morth – Coulomb và Hardening Soil tiến hành dự báo chuyển vị trong quá trình thi công hố móng, đồng thời so sánh với kết quả quan trắc thực tế.
1194 Kết hợp mạng thần kinh nhân tạo và mô phỏng Monte carlo đánh giá độ tin cậy bài toán sức chịu tải cọc khoan nhồi / Trần Ngọc Tuấn, Nguyễn Phú Cường, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 61-68 .- 624
Trình bày một phương pháp đánh giá độ tin cậy cho bài toán sức chịu tải cọc khoan nhồi bằng cách kết hợp mạng thần kinh nhân tạo với phương pháp mô phỏng Monte carlo.
1195 Khảo sát hệ số ma sát giữa vật liệu rời và tường silo bê tông cốt thép theo một số tiêu chuẩn thiết kế / Nguyễn Tuấn Trung, Võ Mạnh Tùng, Nguyễn Trường Thắng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 69-77 .- 693
Giới thiệu tóm tắt và so sánh một số tiêu chuẩn thiết kế cấu silo bê tông cốt thép của các nước tiên tiến trên thế giới.
1196 Vai trò của giới trong mối liên hệ giữa đặc điểm cá nhân với hiệu quả triển khai công việc / Võ Đăng Khoa, Oh MyoungJin, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 78-81 .- 624
Sử dụng công cụ hồi quy tuyến tính và phân tích biến điều tiết nhằm tìm kiếm có hay không sự ảnh hưởng của giới đến mối quan hệ giữa đặc điểm tính cách và hiệu quả hoạt động của kỹ sư xây dựng.
1197 Ước lượng khả năng chịu tải của giàn thép sử dụng phân tích trực tiếp và thuật toán XGBoost / Trương Việt Hùng, Hà Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 91-94 .- 624
Trình bày việc ứng dụng thuật toán XGBoost vào bài toán ước lượng khả năng chịu tải của giàn thép có xét đến các ứng xử phi tuyến của công trình.
1198 Phân tích ảnh hưởng của kích thước đến nội lực của móng băng / Hoàng Công Vũ // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 99-101 .- 624
Phân tích ảnh hưởng của chiều dài và bề rộng móng băng đến nội lực của móng băng, dùng phần mềm SAP2000 và SAFE để phân tích nội lực.
1199 Các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp / Võ Nhật Luân, Nguyễn Tiến Tài // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 102-108 .- 624
Trình bày các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp.
1200 Nghiên cứu đánh giá chất lượng công trình cầu bê tông cốt thép dưới tác động của biến đổi khí hậu của vùng ven biển từ Nghệ An đến Quảng Bình / Trần Ngọc Long, Nguyễn Tấn Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 149-155 .- 693
Trình bày nghiên cứu về tác động của môi trường bị xâm thực mạnh đến chất lượng, tuổi thọ của các công trình ven biển.