CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1111 Phân tích hiệu quả gia tăng sức chịu tải cho cọc khoan nhồi sử dụng biện pháp phụt vữa thành biên tại một công trình ở thành phố Hồ Chí Minh / Trần Tuấn Anh, Trần Văn Thân, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 141-145 .- 690
Phân tích hiệu quả gia tăng sức chịu tải cho cọc khoan nhồi sử dụng biện pháp phụt vữa thành biên bằng phương pháp so sánh kết quả sức chịu tải từ thí nghiệm O-cell hiện trường của hai cọc thử có cùng kích thước với một cọc thường và một cọc sử dụng biện pháp phụt vữa thành biên thi công tại một công trình khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
1112 Sự khác nhau trong thiết kế cầu dây văng theo TCVN 1 1823:2017 và 22TCN272-05 / Trương Việt Hùng, Nguyễn Văn Hải // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 152-157 .- 624
Trình bày những quy định khác nhau cơ bản trong việc thiết kế công trình cầu dây văng theo tiêu chuẩn TCVN 1 1823:2017 và 22TCN272-05.
1113 Ảnh hưởng neo đến ứng xử cắt dầm bê tông ứng suất trước căng sau được gia cường tấm CFRP / Võ Lê Ngọc Điền, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 158-163 .- 690
Phân tích ảnh hưởng của cường độ bê tông và hệ neo CFRP trên các dải gia cường bọc U đến ứng xử của dầm bê tông ứng suất trước căng sau sử dụng cáp không bám dính cũng như mức đóng góp của tấm gia cường vào khả năng kháng cắt dầm.
1114 Vai trò của hệ số sử dụng đất với mật độ đô thị / ThS. Chử Đức Trung // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 106 .- Tr. 26-29 .- 624
Trình bày vai trò của hệ số sử dụng đất với mật độ đô thị.
1115 Quy hoạch sử dụng đất vùng ven dựa theo mật độ đô thị tại Tp. HCM / TS. KTS. Trương Thái Hoài An // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 106 .- Tr. 50-55 .- 624
Dự báo cho các khu vực vùng ven về sử dụng đất dựa trên mật độ đô thị thông qua các loại vùng ven.
1116 Sự phát triển cường độ chịu kéo của bê tông và sự xuất hiện vết nứt ở các giai đoạn thi công công trình bê tông dự ứng lực / PGS. TS. Tống Trần Tùng, ThS. Mai Đình Lộc, ThS. Nguyễn Hữu Anh // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 9-12 .- 690
Trình bày một số kết quả thí nghiệm mang tính kiểm chứng về tốc độ phát triển cường độ chịu nén và cường độ chịu ép chẻ theo thời gian của bê tông xi măng sử dụng phụ gia giảm nước mức độ cao.
1117 Đánh giá khả năng ứng dụng bê tông cốt sợi thép cho bản mặt cầu bê tông cốt thép của cầu dầm thép liên hợp liên tục nhiều nhịp / ThS. Bùi Thanh Tùng, PGS. TS. Ngô Văn Minh, ThS. Lê Hà Linh, ThS. Nguyễn Xuân Lam // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 13-17 .- 690
Trình bày và đánh giá khả năng ứng dụng bê tông cốt sợi thép cho bản mặt cầu bê tông cốt thép của cầu dầm thép liên hợp liên tục nhiều nhịp ở Việt Nam.
1118 Khó khăn và giải pháp tháo gỡ khi triển khai thông tư 12/2019/TT-BXD hướng dẫn xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng / ThS. Nguyễn Thị Hậu, PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn, ThS. Cao Phương Thảo // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 39-41 .- 624
Trình bày những điểm mới, một số vướng mắc khi triển khai thông tư và đề xuất một số giải pháp tháo gỡ về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.
1119 Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng chống nứt của bê tông nhựa thiết kế theo Superpave / ThS. NCS. Lưu Ngọc Lâm, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 26-31 .- 690
Trình bày một số kết quả nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của loại nhựa đường, cỡ hạt lớn nhất danh định của hỗn hợp bê tông nhựa, hàm lượng nhựa và nguồn gốc cốt liệu bê tông nhựa Superpave trong điều kiện Việt Nam.
1120 Nghiên cứu vai trò của phụ gia polyme vô cơ trong việc gia cố nền cát bằng xi măng chống hiện tượng cát chảy khi xây dựng các công trình hạ tầng ven biển / PGS. TS. Trần Quốc Đạt, ThS. Nguyễn Văn Hiền, ThS. Trọng Kiến Dương // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 43-46 .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của phụ gia polyme vô cơ trong việc gia cố nền cát bằng xi măng nhằm chống hiện tượng cát chảy khi xây dựng các công trình hạ tầng ven biển như nền đường, mái dốc.