CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1112 Phương pháp tính toán mặt đường bê tông xi măng hệ nhiều lớp, có xét ảnh hưởng của chiều dày lớp cách ly giữa các lớp / ThS. NCS. Phạm Duy Linh, TS. Vũ Đức Sỹ, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 80-83 .- 693

Giới thiệu cơ sở lý thuyết tính toán hệ nhiều lớp kết cấu mặt đường cứng, cho phép xét ảnh hưởng của chiều dày lớp cách ly đến phân bố lại nội lực trong các lớp, làm cơ sở lựa chọn cấu tạo lớp cách ly trong kết cấu mặt đường ô tô và sân bay.

1114 Khả năng chống biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt có cấp phối cốt liệu thiết kế theo phương pháp Bailey / ThS. Đỗ Vương Vinh, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 97-101 .- 693

Làm rõ vai trò của bộ khung cốt liệu thô đối với khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt, cũng như ưu điểm và khả năng có thể sử dụng phương pháp Bailey để cải thiện phương pháp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa nhằm tăng cường khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa ở Việt Nam.

1115 Mối tương quan giữa cường độ uốn và độ dẻo của dầm bê tông cốt thép / ThS. Nguyễn Công Thức, ThS. Lê Gia Khuyến // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 102-105 .- 693

Đề xuất một phương pháp mới trong thiết kế dầm goi là “thiết kế dầm đạt cường độ uốn và đồng thời đạt được độ dẻo uốn” cho phép các kỹ sư xem xét cả hai yêu cầu trên trước khi quyết định sử dụng bê tông cường độ cao hay là bổ sung thêm cốt thép chịu nén.

1116 Nghiên cứu sử dụng phụ phẩm trong quá trình nghiền đá xây dựng để chế tạo bê tông rỗng có khả năng thoát nước / TS. Nguyễn Đăng Hanh, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, PGS. TS. Trần Việt Hùng, TS. Thái Minh Quân // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 30-33 .- 693

Bê tông rỗng được chế tạo từ các loại cốt liệu có cỡ nhỏ nhằm hướng đến việc tận dụng nguồn trữ lượng lớn của đá nghiền cỡ nhỏ tại các mỏ đá và đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như độ tiện nghi của mặt đường sử dụng loại bê tông rỗng này.

1117 Nghiên cứu co ngót của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn toàn cốt liệu xỉ thép / PGS. TS. Đào Văn Đông, ThS. NCS. Trịnh Hoàng Sơn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 39-41 .- 693

Trình bày nội dung về co ngót khô của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn cốt liệu xỉ thép thông qua đo co ngót tổng cộng và co ngót liên kết theo Tiêu chuẩn UNI1 1307:2008.

1118 Đánh giá xu hướng và giải pháp cầu bộ hành đa chức năng / TS. Nguyễn Thạc Quang, KS. Lê Văn Khánh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 42-46 .- 693

Đề cập tới các dự án cầu bộ hành đa chức năng với việc loại cầu như: cầu đường, cầu đại lộ, cầu nhà, cầu quảng trường, cầu thành phố, cầu các điểm thu hút du lịch. Sau đó, đưa ra ví dụ về các dự án thực hiện giải pháp của cầu đa chức năng như: cầu đi bộ vòng xoay Amsterdam, cầu dây xoắn dành cho người đi bộ Festina Lente ở Sarajevo, cầu hai nhánh bộ hành kết hợp dùng đi xe đạp tại Amsterdam và một số cầu bộ hành đa chức năng tại Việt Nam.

1119 Nghiên cứu một số vấn đề về thiết kế đoạn nhập vào đường cao tốc / ThS. NCS. Đặng Thu Hương, GS. TS. Vũ Đình Phụng, TS. Đặng Minh Tân // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 47-51 .- 693

Nghiên cứu so sánh tiêu chuẩn thiết kế của Việt Nam và hướng dẫn của một số nước phát triển như Mỹ, Pháp. Đưa ra các đề xuất hữu ích cho việc thiết kế, xây dựng và cải tạo các tuyến đường cao tốc trong tương lai, góp phần vào việc nâng cao chất lượng phục vụ người tham gia giao thông, giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trên đường cao tốc ở Việt Nam.