CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1111 Lựa chọn loại móng cho công trình xây dựng thấp tầng – tải trọng bé / Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Thị Hằng, Phạm Thành An, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 132-134 .- 620
Trình bày và so sánh hai loại móng đơn: loại vuốt mái và loại bậc thang về tiêu chí cường độ, độ bền, giá thành và tuổi thọ của móng với cùng tải trọng và địa chất công trình.
1112 Đất nền – trạng thái bão hòa nước và móng nông trong xây dựng / Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Thị Hằng, Phạm Thành An, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 135-137 .- 624
Nêu một vài chỉ tiêu cơ lý của đất nền liên quan đến chất lượng của công trình khi các chỉ tiêu này biến đổi.
1113 Xây dựng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo dự đoán sức kháng cắt của dầm bê tông cốt thép sợi polyme / TS. Nguyễn Thùy Anh, ThS. Đoàn Lan Phương // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 35-40 .- 693
Đề xuất mô hình Al phù hợp để dự đoán sức kháng cắt của dầm bê tông có cốt thép dọc và cốt thép đai là thép FRP dựa trên bộ dữ liệu gồm 112 kết quả thí nghiệm đã được công bố trên các tạp chí uy tín. Cung cấp cho các kỹ sư xây dựng tài liệu tham khảo để xác định sức kháng cắt của dầm FRP-RC nhanh chóng và chính xác.
1114 Một nghiên cứu về đất gia cố xi măng trong xây dựng đường ô tô tại Tây Ninh / TS. Nguyễn Đức Trọng, KS. Tạ Mộng Thành // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 41-44 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về đất gia cố xi măng dùng trong xây dựng móng đường.
1115 Phương pháp xác định tần số dao động riêng của kết cấu dầm giản đơn bằng lý thuyết và thực nghiệm / ThS. Lương Văn An, ThS. Vũ Quang Trung // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 45-48 .- 693
Trình bày cách xác định tần số dao động riêng của kết cấu dầm giản đơn bằng lý thuyết và thực nghiệm.
1116 Nghiên cứu mức độ dính bám giữa hai lớp bê tông asphalt của hệ kết cấu áo đường mềm theo phương pháp giải tích / TS. Trần Trung Hiều, ThS. Vũ Quốc Huy // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 49-53 .- 693
Xây dựng lời giải lý thuyết và thuật toán lập trình trên Matlab để xác định ứng suất, biến dạng, chuyển vị của hệ kết cấu áo đường 3 lớp. Xác định sự ảnh hưởng của mức độ dính bám ở bề mặt tiếp xúc giữa hai lớp bê tông nhựa thông qua chỉ số mô-đun cắt phản ánh Ks đến ứng xử của hệ kết cấu.
1117 Nghiên cứu ảnh hưởng của vôi đến khả năng kháng ẩm của bê tông nhựa chặt 12.5 / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Đinh Nhật Cường, ThS. NCS. Hoàng Ngọc Trâm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 54-57 .- 693
Đánh giá khả năng kháng ẩm của vôi thủy hóa đối với bê tông nhựa chặt 12.5 mm thông qua các thí nghiệm độ ổn định, độ dẻo marshall, thí nghiệm độ ổn định còn lại của bê tông nhựa, thí nghiệm xác định cường độ chịu kéo khi ép chẻ và thí nghiệm mô-đun đàn hồi vật liệu.
1118 Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp thi công tới độ ổn định bờ dốc nền đường đào sâu trong xây dựng giao thông / PGS. TS. Nguyễn Đức Mạnh, KS. Vũ Tiến Thành, KS. Ngô Xuân Kiên // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 62-66 .- 624
Sử dụng phương pháp phân tích mô hình số, khảo sát biến thiên sự thay đổi hệ số ổn định bờ dốc nền đào cho hai vị trí nghiên cứu trong các trường hợp thi công đào nền hoàn thiện sau đó tiến hành gia cố bờ dốc và thi công đào nền từng cơ kết hợp gia cố ngay.
1119 Nghiên cứu đề xuất đánh giá xếp hạng kết cấu công trình cầu tại Việt Nam / PGS. TS. Vũ Hồng Nghiệp, TS. Nguyễn Đình Hùng, TS. Nguyễn Thạc Quang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 70-73 .- 624
Trình bày phương pháp đề xuất cho đánh giá hiện trạng kết cấu công trình cầu giao thông tại Việt Nam, gồm: Đánh giá xếp hạng hiện trạng các cấu kiện và đánh giá xếp hạng hiện trạng tổng thể công trình.
1120 Mất ổn định do uốn – xoắn đồng thời của dầm thép liên hợp có tiết diện máng tạo hình bằng phương pháp chấn / TS. Nguyễn Cảnh Tuấn, Nguyễn Quốc Gia Bảo // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 78-83 .- 693
Khảo sát ứng xử chịu uốn của dầm thép liên hợp bê tông cốt thép với dầm thép dạng máng được tạo hình bằng phương pháp chấn nguội.