CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1111 Nghiên cứu nguyên nhân của vết nứt thẳng đứng xuất hiện trên các trụ cầu bê tông cốt thép dạng rẻ quạt / Nguyễn Quang Dũng, Ngô Châu Phương // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- Số 43A .- Tr. 3-10 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu, giải thích nguyên nhân xuất hiện vết nứt thẳng đứng trụ cầu dạng tường rẻ quạt bằng mô hình chống giằng, phương pháp phần tử hữu hạn và đối chiếu với số liệu đo đạc thực tế nhằm đề xuất phương pháp thiết kế phù hợp cho các công trình tương tự trong tương lại.

1112 Phân tích những nhóm nguyên nhân chính dẫn đến các vấn đề tương tác giữa giai đoạn thiết kế và thi công trong các dự án xây dựng / Nguyễn Thanh Việt, Phan Văn Lê, Thái Phương Trúc // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- Tr. 20-34 .- 690

Nghiên cứu và xác định các nguyên nhân dẫn đến các vấn đề tương tác giữa giai đoạn thiết kế và thi công trong các dự án xây dựng. Phân tích những nhóm nguyên nhân chính dẫn đến các vấn đề tương tác giữa giai đoạn thiết kế và thi công trong các dự án xây dựng. Nghiên cứu này giới hạn trong phạm vi các công trình xây dựng Dân dụng và Công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

1114 Hiệu quả của gói con lắc ma sát đôi cho công trình cách chấn ở Việt Nam / Nguyễn Văn Nam // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- Số 43A .- Tr. 43-53 .- 690

Phân tích ứng xử của kết cấu cách chấn bằng gối DFP chịu động đất trong điều kiện băng gia tốc nền tương tự như ở Việt Nam. Bước đầu của kết quản nghiên cứu là đánh giá hiệu quả giảm chấn của gối DFP cho công trình xây dựng Việt Nam.

1115 Một số đặc tính vật liệu bê tông polymer DOM1-17 sửa chữa mặt đường sân bay trong điều kiện vừa khai thác vừa thi công / GS. Phạm Huy Khang, TS. Nguyễn Trọng Hiệp, ThS. Trần Thị Thúy // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 30-32 .- 620

Trình bày những yêu cầu và một số đặc tính quan trọng của vật liệu này khi sử dụng như đặc tính về cường độ, về độ dính bám và sự biến thiên cường độ trong những điều kiện khác nhau.

1117 Nghiên cứu lựa chọn phương pháp kiểm soát chất lượng thi công lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam / TS. Bùi Tuấn Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 46-49 .- 620

Trình bày kết quả nghiên cứu đề xuất phương pháp thống kê kiểm soát chất lượng phù hợp thông qua các chỉ tiêu cơ bản như thành phần cấp phối, chỉ số CBR, chỉ số dẻo, độ chặt đầm nén, khi thi công các lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam.

1118 Mô hình liên tục – rời rạc phân tích ảnh hưởng độ mở rộng vết nứt đến hệ số thấm của bê tông hạt mịn / TS. Phạm Đức Thọ, PGS. TS. Đỗ Ngọc Anh, TS. Vũ Minh Ngạn, TS. Nguyễn Đình Hải // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 59-63 .- 620

Xây dựng mô hình lưới dựa trên sơ đồ Voronoi và tam giác Denaulay để số hóa được mô hình liên tục – rời rạc và mô phỏng sự thay đổi độ thấm của kết cấu bê tông khi chịu kéo.

1119 Nghiên cứu cường độ dự trữ sau nứt dầm bê tông chất lượng cao sử dụng nano silica / ThS. Ngô Văn Thức, PGS. TS. Bùi Tiến Thành, TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, TS. Nguyễn Duyên Phong, TS. Đặng Văn Kiên // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 64-67 .- 620

Xác định cường độ dự trữ sau nứt của kết cấu dầm bê tông chất lượng cao sử dụng nano silica dựa trên phương pháp công pháp hủy. Tiếp cận sử dụng mối quan hệ giữa công phá hủy và chiều dài phát triển của vết nứt để dự báo cường độ dự trữ sau nứt của kết cấu dầm bê tông. Phân tích ảnh của nano silica đến cường độ dự trữ sau nứt của dầm bê tông chất lượng cao.

1120 Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp móng cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng đến tuổi thọ của kết cấu mặt đường mềm ở Việt Nam / TS. Trần Danh Hợi; ThS. Trần Thị Cẩm Hà // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 73-76 .- 620

Giới thiệu một số kết quả dự báo các hư hỏng của kết cấu mặt đường mềm với lớp móng cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm.