CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1101 Ứng xử dầm thép hình bị ăn mòn hai đầu chịu uốn bốn điểm / Đào Duy Kiên, Nguyễn Thanh Hưng, Trương Thanh Mẫn // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 72-76 .- 693
Phân tích đường cong ứng xử, khả năng chịu lực của dầm thép bị ăn mòn như vậy có đáp ứng yêu cầu sử dụng hay không, các vị trí xuất hiện phá hoại ra sao, khả năng mất ổn định của kết cấu, đồng thời đánh giá mức độ ăn mòn của kết cấu trong nghiên cứu. Từ đó đánh giá được mức độ an toàn của kết cấu dầm thép trong công trình khi bị ăn mòn theo thời gian
1102 Tính toán hệ số dư cường độ khi thiết kế cấp phối bê tông / Nguyễn Lê Thi, Hồ Quốc Hùng, Hoàng Đức Thảo // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 77-80 .- 693
Trình bày phương pháp tính toán hệ số dư cường độ hay còn gọi là hệ số an toàn khi thiết kế cấp phối bê tông theo các quy định, tiêu chuẩn phổ biến hiện hành ở Việt Nam.
1103 Xây dựng khu đô thị sáng tạo TP. Hồ Chí Minh: Thực trạng và giải pháp / Dương Ngọc Hồng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 567 .- Tr. 37-39 .- 624
Thành phố Hồ Chí Minh từ lâu đã định hướng hình thành và phát triển khu đô thị sáng tạo, nhằm tạo sự tương tác giữa các lĩnh vực nghiên cứu và phát triển, đào tạo nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học công nghệ. Bài viết tập trung phân tích những khó khăn trong việc triển khai xây dựng khu độ thị sáng tạo phía đông, trên cở sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy định hướng phát triển khu độ thị sáng tạo tại TP. Hồ Chí Minh.
1104 Nghiên cứu các yếu tố thành công của dự án Design and Build Kết cấu thép với sự hỗ trợ của BIM / Lương Đức Long, Lương Khắc Tâm // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 30-35 .- 620
Phân tích đánh giá các yếu tố dẫn đến thành công của dự án Design and Build Kết cấu thép với sự hỗ trợ của BIM.
1105 Ứng dụng phương pháp ANP trong việc đánh giá mức độ tác động của các nhóm yếu tố dẫn đến thành công của dự án Design and Build Kết cấu thép với sự hỗ trợ của BIM / Lương Đức Long, Lương Khắc Tâm // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 36-39 .- 620
Xác định mức độ tác động của nhóm yếu tố dẫn đến thành công tác động đến các mục tiêu thành công chính của một dự án (chi phí, tiến độ, chất lượng) cho một dự án nghiên cứu điển hình, từ đó góp phần hỗ trợ quản lý dự án thành công.
1106 Dạng phá hoại của ống thép rỗng và ống thép nhồi bê tông chịu xoắn / Cao Xuân Hùng, Lê Bá Khánh, Cao Văn Vui // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 40-43 .- 693
Trình bày kết quả thí nghiệm dạng phá hoại của ống thép rỗng và ống thép nhồi bê tông dưới tác dụng của mô men xoắn.
1107 Nghiên cứu thực nghiệm sửa chữa và gia cường cho dầm bê tông cốt thép bằng vữa cốt sợi cường độ cao / Nguyễn Thanh Hưng, Nguyễn Vũ Hùng, Nguyễn Đình Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 54-58 .- 693
Nghiên cứu mức độ ăn mòn cốt thép, từ đó tăng khả năng chịu tải và kéo dài tuổi thọ của công trình.
1108 Tính toán khả năng chịu lực của cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên có tiết diện hình chữ nhật theo TCVN 5574:2018 / Thach Som So Hoach, Lê Bảo Quốc // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 65-68 .- 693
Xây dựng chương trình tính toán khả năng chịu lực của cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên có tiết diện hình chữ nhật bằng phương pháp biểu đồ tương tác theo nội lực giới hạn trong TCVN 5574:2018.
1109 Nghiên cứu cải thiện cường độ của bùn thải bằng xi măng và sợi tự nhiên / Lưu Xuân Lộc, Trần Quang Khiêm, Phan Quang Hưng, Takahashi Hiroshi // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 76-80 .- 620
Kiểm tra ứng xử chịu lực của bùn xi măng bằng sợi tự nhiên, nghiên cứu mối quan hệ giữa cường độ chịu nén phá hoại và chỉ số nước xi măng sợi.
1110 Các yếu tố gây sai sót trong đo bóc khối lượng công trình xây dựng / Phạm Phú Cường, Nguyễn Thanh Phong, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 85-87 .- 620
Trình bày và phân tích những yếu tố cơ bản dẫn đến sai sót trong đo bóc khối lượng công trình xây dựng. Từ đó, giúp các dự toán viên hay cán bộ định giá xây dựng có thể đưa ra một số giải pháp phù hợp để cải thiện tính chính xác của công tác đo bóc khối lượng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình lập dự toán xây dựng.