CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1081 Nghiên cứu thực nghiệm về khả năng chịu mô men uốn của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP / Phan Minh Tuấn // Xây dựng .- 2020 .- Số 5 .- r. 202-205 .- 693
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm về khả năng chịu mô men uốn của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và cốt sợi thủy tinh GFRP.
1082 Thiết kế dầm gãy góc chữ V bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018 / Phùng Thị Hoài Hương // Xây dựng .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 206-209 .- 693
Trình bày các bước thiết kế dầm gãy góc chữ V bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018.
1083 Ảnh hưởng của phụ gia khoáng hoạt tính đến cường độ bám dính giữa cốt thép và bê tông cường độ cao / Trần Đức Trung, Mai Quế Anh, Nguyễn Tuấn Minh, Phan Hữu Trung // .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 210-215 .- 693
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của phụ gia khoáng hoạt tính silica fume, tro trấu, xỉ lò xo, tro bay đến cường độ bám dính giữa cốt thép và bê tông cường độ cao.
1084 Đánh giá ứng suất bê tông theo thời gian của cột bê tông cốt thép trong điều kiện khí hậu miền Trung Việt Nam / Trần Ngọc Long, Nguyễn Trọng Hà, Trần Ngọc Bình // Xây dựng .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 216-220 .- 693
Đưa ra cách đánh giá ứng suất bê tông trong cột bê tông cốt thép theo thời gian.
1085 Tổng quan về sự phá hủy bê tông do nhiệt độ cao / TS. Ngô Thị Thanh Hương, TS. Trần Văn Quân // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 30-33 .- 693
Đưa ra tổng quan của các nghiên cứu trên thế giới về trạng thái ứng xử của bê tông dưới tác động của nhiệt độ cao thông qua lý thuyết truyền nhiệt và truyền chất, biến dạng của bê tông và cơ chế phá hủy kết cấu bê tông, từ đó đưa ra những nghiên cứu ban đầu về bê tông chịu tác động của nhiệt độ cao sinh ra từ đám cháy nổ tại Việt Nam.
1086 Phân tích nguyên tắc lựa chọn, xây dựng quy trình bảo trì cầu dầm hộp bê tông dự ứng lực / KS. Nguyễn Kiêm Nam, KS. Đỗ Mạnh Quân, KS. Trần Quang Minh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 34-37 .- 693
Phân tích các nguyên tắc để xây dựng quy trình bảo trì cầu dầm hộp bê tông dự ứng lực thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng.
1087 Phân tích ảnh hưởng của hư hỏng dính bám đến ứng xử cơ học kết cấu mặt cầu thép – lớp phủ bê tông nhựa bằng mô hình uốn 5 điểm / TS. Trần Anh Tuấn, TS. Nguyễn Quang Tuấn, TS. Nguyễn Đình Hải, KS. Lương Quang Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 38-41 .- 693
Phân tích ảnh hưởng của hư hỏng lớp dính bám đến ứng xử của kết cấu bản mặt cầu thép có sử dụng lớp phủ bằng bê tông nhựa.
1088 Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến đặc tính lưu biến của bê tông tự dầm / TS. Hoàng Việt Hải, TS. Nguyễn Tiến Dũng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 42-44 .- 693
Đánh giá ảnh hưởng của thời gian, nhiệt độ và đồng thời hai yếu tố đến tính công tác của bê tông tự dầm.
1089 Phương pháp sử dụng biểu đồ tương tác P-M không thứ nguyên cho việc tính toán cột chịu nén lệch tâm theo TCVN 1 1823-2017 / TS. Trần Việt Hưng, KS. Phạm Mạnh Thắng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 45-48 .- 693
Trình bày phương pháp xây dựng họ các biểu đồ tương tác P-M không thứ nguyên của cột chịu nén lệch tâm theo TCVN 1 1823-2017. Từ các họ biểu đồ này có thể áp dụng tính toán khả năng chịu lực của các cột chịu nén lệch tâm một phương, hai phương.
1090 Dự báo tuổi thọ lún và mỏi của kết cấu mặt đường mềm sử dụng tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm của Ấn Độ / TS. Trần Danh Hợi // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 65-68 .- 693
Giới thiệu các kết quả dự báo tuổi thọ lún và mỏi của một số kết cấu mặt đường mềm điển hình ở Việt Nam sử dụng IRC 37.