CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1081 Ảnh hưởng độ rỗng của đất đến cường độ đất nền / Phú Thị Tuyết Nga, Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Thị Hằng, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 61-63 .- 620
Mô tả những tương quan của độ rỗng của đất đến cường độ đất nền khi độ rỗng thay đổi. Những nguyên nhân làm thay đổi độ rỗng của đất như chấn động do các dao động, động đất, nước ngầm, mưa lũ, thủy triều.
1082 Ảnh hưởng độ sệt của đất đến cường độ đất nền / Phạm Thành Hiệp, Phú Thị Tuyết Nga, Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Thị Hằng, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 74-75 .- 620
Khi xây dựng công trình cần lưu ý những vị trí nền đất và những tác nhân có khả năng làm thay đổi độ sệt của nền.
1083 Tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt theo TCVN 5574-2018 và thiết kế kiểm soát nứt theo ACI318-2014 cho dầm bê tông cốt thép / KS. Lê Văn Sơn, TS. Phạm Tuấn Thanh, TS. Nguyễn Mạnh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 36-40 .- 620
Trình bày lý thuyết tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt thẳng góc của cấu kiện dầm bê tông cốt thép chịu uốn theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 5574:2018, lý thuyết thiết kế kiểm soát nứt theo tiêu chuẩn ACI318-2014.
1084 Phân tích ứng xử của kết cấu bản đường ngang đường sắt bằng bê tông cốt thép toàn khối / Phạm Văn Hùng, Đoàn Bảo Quốc, Trần Thế Truyền // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 41-44 .- 620
Trình bày các kết quả thí nghiệm và mô phỏng ứng xử của bản bê tông cốt thép làm đường ngang đường sắt ở các giao cắt với đường bộ khu vực nội đô các đô thị lớn.
1085 Nghiên cứu hỗn hợp bê tông nhựa rỗng sử dụng nhựa đường cải thiện TPS để tăng tuổi thọ và độ bền vững cho mặt đường / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 45-51 .- 620
Thiết kế thành phần hỗn hợp của loại vật liệu bê tông nhựa rỗng có sử dụng phụ gia TPS cho nhựa đường và thí nghiệm đánh giá chất lượng trong phòng thí nghiệm có so sánh với bê tông nhựa rỗng sử dụng nhựa PMB.III của Việt Nam
1086 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng tro xỉ nghiền mịn đến một số tính chất bê tông hạt nhỏ độ chảy cao / ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Như, ThS. Tạ Thị Huệ // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 52-56 .- 620
Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng tro xỉ nghiền mịn đến một số tính chất bê tông hạt nhỏ độ chảy cao. Chỉ ra việc sử dụng tro xỉ nghiền mịn như phụ gia khoáng thay thế xi măng.
1087 Nghiên cứu dự đoán hệ số vượt độ bền uốn dựa trên phương pháp trí tuệ nhân tạo / TS. Nguyễn Thùy Anh, TS. Lý Hải Bằng, Nguyễn Trọng Anh Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 57-62 .- 620
Áp dụng và đề xuất một mô hình mạng nơ ron nhân tạo để dự đoán hệ số vượt độ bền uốn của dầm thép.
1088 Kinh nghiệm cắt rãnh tạo nhám mặt đường sân bay trên thế giới / ThS. Phạm Văn Long // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 74-77 .- 620
Giới thiệu sơ bộ về khái niệm, quy định độ nhám cũng như kinh nghiệm cắt rãnh tạo nhám các nước trên thế giới làm cơ sở so sánh, tham khảo, xem xét áp dụng tại Việt Nam.
1089 Nghiên cứu sử dụng bê tông xi măng sử dụng tro bay, cát biển có gia cường cốt sợi thủy tinh cho xây dựng đường ven biển vùng Đông Bắc / PGS. TS. Hoàng Quốc Long, ThS. Vương Hoàng Anh // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 48-51 .- 693
Nghiên cứu thực nghiệm việc sử dụng bê tông xi măng sử dụng tro bay, cát biển có gia cường cốt sợi thủy tinh cho xây dựng đường ven biển vùng Đông Bắc.
1090 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng geopolymer bụi đá (QD-Geopolymer) đến giới hạn Atterberg và đặc tính đầm nén của đất laterit phục vụ xây dựng đường ô tô / TS. Đào Phúc Lâm, TS. Bùi Văn Đức // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 52-56 .- 624
Trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về sự ảnh hưởng của hàm lượng geopolymer bột đá (QD-Geopolymer) đến giới hạn Atterberg và đặc tính đầm nén của đất laterit tại Việt Nam.