CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1071 Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật ở cấp quận : phân tích trường hợp Tp. HCM / ThS. Nguyễn Thế Lữ // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 82-89 .- 624
Đưa ra những tổng quan thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật ở cấp quận, từ đó gởi mở những nghiên cứu về cách tiếp cận quản lý tích hợp và hiệu quả hơn.
1072 Tiêu chí xây dựng đô thị xanh cho các khu đô thị mới tại Tp. HCM / Lưu Thị Thanh Mẫu, Lê Thị Hồng Na // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 90-95 .- 624
Đưa ra một số nghiên cứu tổng quan về hiện trạng phát triển các khu đô thị mới theo hướng xanh tại Việt Nam hiện nay cả về hành lang pháp lý lẫn xây dựng đô thị trên thực tế, thông qua những nguyên tắc xây dựng và phát triển khu đô thị xanh để đưa ra hệ tiêu chí xây dựng đô thị xanh cho các khu đô thị mới ở Tp. HCM.
1073 Sử dụng công nghệ radar xuyên đất trong công tác khảo sát địa kỹ thuật : lấy ví dụ cho một số dự án điển hình / TS. Đỗ Minh Tính // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 52-56 .- 624
Giới thiệu công nghệ radar xuyên đất và tính ứng dụng của nó trong công tác khảo sát địa kỹ thuật thông qua một số ví dụ thực tế, với mục đích làm tài liệu tham khảo cho những người làm công việc có liên quan.
1074 Một số lưu ý kỹ thuật khi thi công ép cọc PHC có tiết diện lớn / ThS. KS. Lê Bá Sơn // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 57-61 .- 624
Nghiên cứu biện pháp thi công, các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao có tiết diện lớn của các dự án ở Việt Nam, từ đó đề xuất những lưu ý kỹ thuật trong quy trình thi công.
1075 Nghiên cứu tính chất cơ lý của một số dạng vật liệu mới để gia cường tấm bê tông cốt thép khi chịu tác động của tải trọng đặc biệt / TS. Nguyễn Hữu Thế // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 66-71 .- 624
Trình bày kết quả thí nghiệm hiện trường xác định giá trị chuyển vị tại vị trí trọng tâm của tấm bê tông cốt thép không có gia cường, có gia cường bằng các loại vật liệu mới như Sơn Polyurea hoặc sợi FRP với chiều dày khác nhau khi chịu tác động của tải trọng đặc biệt.
1076 Nghiên cứu tính toán kết cấu dây cứng chịu tác dụng tĩnh theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss / TS. Phạm Văn Trung // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 72-75 .- 624
Trình bày một phương pháp mới tính toán dây cứng chịu tải trọng tĩnh, vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi và chấp nhận giả thuyết chuyển vị nhỏ theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss kết hợp lập trình tính toán bằng phần mềm Matlab.
1077 Thiết lập hệ phương trình giải bài toán phân tích tĩnh thanh cong phẳng bằng phương pháp phần tử biên / TS. Trần Thị Thúy Vân, TS. Trần Trung Hiếu // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 76-79 .- 624
Trình bày đường lối thiết lập hệ phương trình đại số giải bài toán xác định nội lực và chuyển vị của thanh cong phẳng bằng phương pháp phần tử biên.
1078 Ảnh hưởng hiệu ứng vòm của phương pháp xử lý nền bằng AliCC tại khu công nghiệp Phú Mỹ - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu / TS. Võ Nguyễn Phú Huân, Nguyễn Phạm Bình Tiến Dũng // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 84-89 .- 624
Phương pháp AliCC đã được sử dụng để xử lý nền cho công trình Cảng SP-PSA nằm dọc theo sông Thị Vải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Công tác quan trắc hiện trường đã được tiến hành đầy đủ và cẩn thận để rút ra những kết luận được sử dụng như những hướng dẫn, kinh nghiệm cho những công trình tương tự.
1079 Nhận dạng nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của công việc lập dự toán / TS. Nguyễn Hoài Nghĩa, KS. Trương Hồng Phúc // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 90-95 .- 624
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của việc lập dự toán dự án xây dựng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
1080 Nghiên cứu thiết kế cấp phối bê tông tự lèn mác 60MPA / Nguyễn Tiến Dũng // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 96-99 .- 693
Nghiên cứu thiết kế cấp phối bê tông tự lèn với đầy đủ các tính chất cơ lý: độ chảy xòe, độ chảy qua các dụng cụ chữ U, V, L, cường độ, độ co ngót.





