CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
981 Cạnh tranh và khả năng tạo thanh khoản ngân hàng tại Việt Nam / Huỳnh Japan // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 24-30 .- 332.12
Nghiên cứu chỉ ra, sự gia tăng cạnh tranh trong ngành Ngân hàng có thể làm giảm khả năng cung cấp thanh khoản của các NH. Liên quan đến hàm ý chính sách, một hệ thống ngân hàng hợp nhất sẽ đảm bảo khả năng cung cấp vốn cho các DN; do đó, các cơ quan quản lý cần thực hiện các bước phù hợp về cấu trúc thị trường để giải quyết vấn đề nguồn cung cấp vốn.
982 Giải pháp cân bằng áp lực trong nghề tín dụng ngân hàng / TS. Đỗ Thị Thủy, TS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 31-36 .- 332.12
Đề cập về người làm tín dụng, họ là ai; công việc của CVTD là gì; yêu cầu trong nghệ tín dụng; những thách thức với CVTD trong giai đoạn hiện nay; cơ hội trong nghề tín dụng; giải pháp cân bằng các áp lực để CVTD vượt qua thách thức.
983 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng thương mại cỏ phần : góc nhìn từ cơ sở lý luận / ThS. Nguyễn Minh Trí // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 37-40 .- 658
Trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Cùng với kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo.
984 Tăng cường giáo dục tài chính nhằm thúc đẩy tài chính toàn diện tại Việt Nam / TS. Phan Thị Anh Đào // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 38-41 .- 332.1
Bài viết, tác giả làm rõ các nội dung về GDTC và vai trò của GDTC đối với sự phát triển tài chính toàn diện, đồng thời đánh giá hoạt động GDTC gắn với phát triển tài chính toàn diện ở Việt Nam trong thời gian vừa qua. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm tăng cường tài chính toàn diện ở Việt Nam trong thời gian tới.
985 Ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động của các công ty phi tài chính niêm yết tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Ngọc Minh, TS. Nguyễn Thành Cường // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 42-48 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ suất sinh lời trên doanh thu, vòng quay tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng doanh thu có tác động thuận chiều đáng kể đến hiệu quả hoạt động. Trong khi đó, tỷ số nợ và quy mô tài sản có tác động ngược chiều đáng kể đến hiệu quả hoạt động. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các biến số này của các công ty niêm yết trên sàn HOSE ảnh hưởng mạnh hơn đến hiệu quả kinh hoạt động so với các công ty niêm yết trên sàn HNX. Từ kết quả này, nghiên cứu đã đưa ra các hàm ý quản trị cho các công ty nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.
986 Nghiên cứu về tác động của quản trị rủi ro doanh nghiệp đến lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp : Vai trò của công nghệ thông tin và văn hóa tổ chức / TS. Phạm Trà Lam, PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh, Phan Đoàn Trúc Phương, Lê Minh Hoàng, Lê Thị Quý Anh, Ngô Từ Thiện, Hiền Ngọc Thịnh // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 49-55 .- 658
Nghiên cứu này tập trung vào việc khám phá mối quan hệ giữa ERM, CNTT, văn hóa tổ chức, lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động phi tài chính trong một mô hình đường dẫn. Kết quả khảo sát từ 127 DN được phân tích bằng kỹ thuật PLS cho thấy ERM ảnh hưởng tích cực đến lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động phi tài chính của DN. Cấu trúc CNTT có tác động điều tiết đến mối quan hệ giữa ERM và lợi thế cạnh tranh. Các kết quả này cung cấp những hàm ý quản trị trong chiến lược tích hợp ERM và CNTT để đạt lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động của DN.
987 Các giải pháp nâng cao chất lượng thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ngành kế toán tại Trường Đại học An Giang / ThS. Trịnh Thị Hợp // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 107-110 .- 658
Bài viết này, tác giả tóm lược lại những vai trò của việc TTTN đối với sinh viên ngành kế toán. Ngoài ra, tác giả cũng đưa ra những điểm còn hạn chế từ việc TTTN của sinh viên. Từ đó, bằng phương pháp lập luận logic kết hợp kinh nghiệm giảng dạy của bản thân, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực tập cho sinh viên ngành kế toán tại Trường ĐH An Giang.
988 Tác động của chất lượng dịch vụ đào tạo các học phần dạy học dựa vào dự án đến sự hài lòng của sinh viên Trường Đại học Vinh / TS. Phạm Thị Kim Yến, Th.S. Phan Thị Nhật Linh,Hồ Thị Giang, Hoàng Thị Diệu Thúy, Đinh Thị Loan, Võ Thảo Linh,Trần Thị Ngần // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 111-116 .- 658
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, để đo lường mức độ ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đào tạo các học phần dạy học dựa vào dự án đến sự hài lòng của sinh viên tại Trường Đại học Vinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 trong 6 nhân tố đề xuất trong mô hình nghiên cứu, ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên bao gồm: Đề cương các học phần dạy học dựa vào dự án; giảng viên giảng dạy các học phần dạy học dựa vào dự án, cơ sở vật chật, hoạt động ngoại khóa và hướng nghiệp.
989 Nghiên cứu vai trò trung gian của động lực làm việc trong mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội doanh nghiêp và hiệu quả công việc của nhân viên tại các doanh nghiêp Việt Nam - Tổng quan nghiên cứu / ThS. Mai Thị Lệ Huyền, TS. Đỗ Huyền Trang, ThS. Nguyễn Trà Ngọc Vy, ThS. Lương Thị Thúy Diễm // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 128-134 .- 658
Trình bày các vấn đề cơ bản nhất về CSR, động lực làm việc và hiệu quả công việc, cũng như tổng quan các nghiên cứu trước đây về tác động của CSR đến động lực làm việc và tác động của động lực làm việc đến hiệu quả công việc. Qua đó khẳng định sự cần thiết phải thực hiện một nghiên cứu về vai trò trung gian của động lực làm việc, trong mối quan hệ giữa CSR và hiệu quả công việc của nhân viên tại các DN Việt Nam.
990 Đo lường tác động của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán ở Việt Nam / TS. Trần Thị Yến, Phan Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Trà My, Phan Thị Chung, Trần Thị Mỹ Hộp // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 135-142 .- 658
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, có 3 nhân tố quan trọng có tác động dương đến chất lượng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán ở Việt Nam, được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng giảm dần là sự hiệu quả; sự đổi mới công nghệ và năng lực. Từ đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng DVKT và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các DN sử dụng DVKT tại Việt Nam.