CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
971 Ảnh hưởng của sự hài lòng đến lòng trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán / Đỗ Đức Tài, Ngô Thị Thu Hồng, Nguyễn Thị Xuân Hồng // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 27-31 .- 658

Nghiên cứu này dựa trên kết quả của các nghiên cứu trước đây, thực tiễn kinh doanh dịch vụ kế toán và bối cảnh Việt Nam với những thay đổi gần đây liên quan đến thị trường dịch vụ và tài chính. Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra những khuyến nghị đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán.

972 Chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị / Nguyễn Mạnh Thiều, Nguyễn Lê Mai, Nguyễn Thị Hà Linh // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 32-37 .- 657

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá chi tiết hơn thực trạng chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó làm rõ những hạn chế, nguyên nhân để đưa ra khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp công bố, tăng niềm tin cho người sử dụng, nâng cao hiệu quả của các quyết định kinh doanh của đơn vị.

973 Lãnh đạo đạo đức trong thúc đẩy, gắn kết người lao động với các trường học khu vực công / Nguyễn, Thị Hồng Nguyệt, Mai Văn Chương // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 43-46 .- 658

Kết quả phân tích dữ liệu 276 người lao động phản hồi hợp lệ cho thấy phong cách lãnh đạo đạo đức có tác động lớn đối trong việc thúc đẩy động lực phụng sự và sự gắn kết tình cảm của người lao động. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số hàm ý quản trị nhằm thúc đẩy động lực phụng sự công và sự gắn kết tình cảm của người lao động đối với các trường học khu vực công được đề xuất.

974 Kinh nghiệm quốc tế về phát triển nhân lực hải quan và bài học đối với Việt Nam / Phạm Duy Khánh // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 52-54 .- 658

Dựa trên mẫu nghiên cứu 27 NHTM, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị nhằm thúc đẩy tăng trưởng bền vững của các NHTM niêm yết tại Việt Nam thời gian tới.

975 Mối quan hệ giữa nhận thức trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và hiệu quả công việc: Tác động trung gian của sự gắn kết và sự hài lòng của nhân viên tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Phan Chung Thủy, Phan Thu Hiền, Nguyễn Thuỳ Vương, Nguyễn Thị Mỹ Linh // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 61-67 .- 658

Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra nhận thức CSR của nhân viên ngân hàng có tác động tích cực đến sự gắn kết và sự hài lòng của nhân viên. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả công việc thông qua các hoạt động trách nhiệm xã hội của các ngân hàng cũng được đề xuất.

976 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông niêm yết trên sàn chứng khoán / Phạm Thị Kim Ánh // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 73-76 .- 658

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 2 nhóm nguyên nhân chính: nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp và nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông.

977 Công nghệ trong chuyển đối số tại Kho bạc Nhà nước / Cao Minh Ngọc // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 77-80 .- 658

Khái niệm chuyển đổi số. Thực trạng. Các công nghệ số có thể ứng dụng trong chuyển đổi số tại KB. Những kết quả bước đầu trong quá trình thực hiện chuyển đổi số và xây dựng Kho bạc số.

978 Vai trò của dịch vụ cho phát triển nông nghiệp ở thành phố / Kiều Anh Vũ // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 81-84 .- 330

Trình bày và phân tích những vai trò cơ bản của dịch vụ cho phát triển nông nghiệp ở thành phố như: thúc đẩy sản xuất nông nghiệp ở đô thị phát triển theo hướng hiện đại; gắn kết sản xuất nông nghiệp với thị trường tiêu thụ tại chỗ và xuất khẩu; góp phần phát triển bền vững ngành kinh tế nông nghiệp ở thành phố.

979 Các nhân tố ảnh hưởng đến thâm hụt ngân sách ở các nước Đông Nam Á / Nguyễn Đức Toàn // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 85-91 .- 658

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thâm hụt ngân sách ở các nước Đông Nam Á giai đoạn 2011 - 2021. Bằng việc sử dụng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM) cho thấy, khi tăng lạm phát thì làm tăng thâm hụt ngân sách và khi tăng cung tiền làm tăng thâm hụt ngân sách. Việc tăng lạm phát sẽ làm cho chi tiêu chính phủ nhiều và giảm thu về thuế. Hơn nữa lạm phát tăng cao làm tăng lãi suất danh nghĩa, từ đó chính phủ tốn chi phí lãi vay nên làm thâm hụt ngân sách nhiều hơn.

980 Chất lượng công bố số liệu rủi ro thị trường tại các ngân hàng thương mại trên thế giới trước, trong / Trần Mạnh Hà // .- 2023 .- K2 - Số 254 - Tháng 12 .- Tr. 92-96 .- 658

Nghiên cứu tìm thấy bằng chứng cho thấy các ngân hàng cố tình bóp méo số liệu rủi ro thị trường bằng cách phóng đại ước lượng giá trị chịu rủi ro của danh mục đầu tư. Nghiên cứu cũng đưa ra quan điểm rằng khung kiểm định rủi ro thị trường chỉ dựa trên số lượng vi phạm VaR mà bỏ qua mức độ nghiêm trọng của vi phạm sẽ không phản ánh đầy đủ bức tranh rủi ro của ngân hàng.