CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
941 Ứng dụng mô hình học máy tối ưu hóa quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp / Vũ Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thùy Dương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 638 .- Tr. 101-102 .- 658
Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế số hiện nay, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI - Artificial Intelligence) đang được quan tâm trong hầu hết các ngành nghề. Quản trị nguồn nhân lực (HRM - Human Resource Management) cũng không nằm ngoài xu thế ứng dụng công nghệ hiện đại này. Để giải quyết vấn đề thu thập thông tin ưu tiên và dựa trên quy trình công việc chính hệ thống đề xuất, bài viết sử dụng mô hình học sau thiết kế cấu trúc tổng thể và triển khai hệ thống nguyên mẫu, từ đó có thể khắc phục tốt hơn vấn đề khởi đồng nguội và cung cấp kết quả đề xuất theo thời gian thực, cải thiện chất lượng, cá nhân hóa nguồn nhân lạc (HR - Human Resources), tăng trải nghiệm người dùng và đáp ứng nhu cầu của họ dễ dàng hơn.
942 Đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích trong phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam / Hoàng Thị Thinh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 65 - 69 .- 330
Phát triển năng lượng tái tạo là động lực cho tăng trưởng và phát triển bền vững đất nước. Trong lĩnh vực phát triển năng lượng tái tạo có sự tham gia của nhiều chủ thể với các lợi ích khác nhau. Do đó, việc đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích giữa các chủ thể này có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển năng lượng tái tạo. Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích trong phát triển năng lượng tái tạo vẫn còn tồn tại những thách thức, bất hợp lí. Trong phạm vi bài viết, tác giả làm rõ sự cần thiết của việc đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích trong phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam, những vấn đề đặt ra và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển năng lượng tái tạo nói riêng và phát triển bền vững đất nước nói chung.
943 Hiệp đinh Evfta và vấn đề đặt ra với xuất khẩu nông sản của Việt Nam / Đặng Thị Huyền Anh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 70 - 73 .- 330
Liên minh châu Âu (EU) là thị trường lớn với nhu cầu nhập khẩu nông sản đứng đầu thế giới. Thị trường EU đặc biệt ưa chuộng các mặt hàng nông sản từ vùng nhiệt đới. Đây là lợi thế đối với xuất khẩu nông sản Việt Nam. Từ năm 2018, Hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam (EVFTA) với phạm vi và mức độ cam kết rộng là cơ hội lớn đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam. Bài viết tập trung phân tích đặc điểm của thị trường EU, vai trò của EVFTA và một số điểm cần lưu ý đối với hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường này.
944 Cơ chế điều chỉnh biên giới carbon của liên minh Châu Âu và khả năng ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam / Trần Vũ Trung // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 74 - 76 .- 330
Tác giả thảo luận chính sách thuế carbon của Liên minh châu Âu để có thể thúc đẩy Chính phủ Việt Nam áp dụng nghiêm ngặt chính sách môi trường đối với các ngành công nghiệp trong nước và thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước có thể thực hiện cắt giảm phát thải carbon trước khi nhiều thị trường khác cũng theo đuổi chính sách tương tự như Liên minh châu Âu.
945 Cơ hội và thách thức đối với hoạt động khởi nghiệp sáng tạo ở Việt Nam / Phạm Thị Kim Ngọc, Đoàn Thị Thu Trang // .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 95 - 100 .- 658
Phát triển năng lượng tái tạo là động lực cho tăng trưởng và phát triển bền vững đất nước. Trong lĩnh vực phát triển năng lượng tái tạo có sự tham gia của nhiều chủ thể với các lợi ích khác nhau. Do đó, việc đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích giữa các chủ thể này có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển năng lượng tái tạo. Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích trong phát triển năng lượng tái tạo vẫn còn tồn tại những thách thức, bất hợp lí. Trong phạm vi bài viết, tác giả làm rõ sự cần thiết của việc đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích trong phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam, những vấn đề đặt ra và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển năng lượng tái tạo nói riêng và phát triển bền vững đất nước nói chung.
946 Ảnh hưởng của năng lực công nghệ thông tin, đổi mới sáng tạo đến kết quả hoạt động doanh nghiệp / Đặng Xuân Huy, Nguyễn Thanh Hùng // .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 101 - 105 .- 658
Nghiên cứu này phân tích ảnh hưởng của nhân tố năng lực công nghệ thông tin và năng lực đổi mới sáng tạo đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Phương pháp khảo sát phân tầng được thực hiện trên 536 quan sát từ các nhà quản lý doanh nghiệp trên địa bàn các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Phương pháp phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khẳng định và mô hình cấu trúc tuyến tính được thực hiện để kiểm định các giả thuyết đã được đặt ra. Kết quả cho thấy, năng lực công nghệ thông tin và năng lực đổi mới sáng tạo có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua nhân tố trung gian là định hướng kỹ thuật số.
947 Đánh giá xuất, nhập khẩu Việt Nam - Ấn Độ qua các chỉ số thương mại / Lê Thị Quỳnh Nhung // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 127 - 130 .- 658
Nghiên cứu đánh giá thương mại Việt Nam với đối tác Ấn Độ qua chỉ số tương hỗ và chỉ số cường độ thương mại. Thông qua dữ liệu được thu thập trong giai đoạn 2015 – 2021, kết quả cho thấy, tính trung bình chỉ số tương hỗ là 0,91, do đó thương mại 2 nước khá cân bằng giữa xuất và nhập khẩu. Cường độ xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ thấp, tính trung bình là 0,76, cường độ nhập khẩu đạt mức trung bình với bình quân chỉ số là 1. Do vậy, cần thúc đẩy hơn nữa thương mại của 2 nước định hướng theo các mặt hàng dựa vào cán cân thương mại, thông qua ngân hàng đóng vai trò trung gian để giao dịch bằng nội tệ của 2 quốc gia.
948 Tác động tư tương đồng hình ảnh và chức năng đến lòng trung thành của khách hàng / Bạch Ngọc Hoàng Ánh, Tô Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Thị Phương Thảo // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 179 - 183 .- 658
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá mức độ liên kết giữa các yếu tố tự tương đồng hình ảnh, tương đồng chức năng và các giai đoạn của lòng trung thành của khách hàng với các thương hiệu cà phê phổ biến tại TP. Đà Lạt. Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tố tự tương đồng hình ảnh là yếu tố quan trọng và tác động mạnh mẽ nhất đến mức độ trung thành của khách hàng, là nền tảng để khách hàng đánh giá, xem xét và có hành vi mua lặp đi lặp lại với thương hiệu.
949 Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng tại một số nước và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Nguyễn Thị Hệ // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 201 - 202 .- 368
Nhằm tạo “điểm tựa an sinh vững chắc cho người dân khi về giả, nhiều quốc gia trên thế giới đã thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội theo hướng mở rộng, linh hoạt phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người dân. Bài viết phân tích hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng của Trung Quốc, Hàn Quốc, Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong xây dựng hệ thống này trong thời gian tới.
950 Đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng hệ thống an sinh xã hội bền vững / Đào Đức Quảng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 803 .- Tr. 203 - 204 .- 658
Để cắt giảm thời gian, chi phí cho tổ chức, cá nhân khi giao dịch với cơ quan bảo hiểm xã hội, thời gian qua, ngành Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ. Trên cơ sở kết quả đạt được, thời gian tới, ngành Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tiếp tục thực hiện chuyển đổi số, xây dựng hệ thống an sinh xã hội bền vững hướng tới phục vụ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ngày càng tốt hơn.