CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
51 Tác động của hoạt động logistics xanh và chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực thương mại điện tử đến sự hài lòng của khách hàng / Vũ Thị Ánh Tuyết // .- 2024 .- Tập 66 - Số 4 - Tháng 4 .- Tr. 10-16 .- 650

Nghiên cứu đo lường về tác động của hoạt động logistics xanh và chất lượng dịch vụ logistics trong lĩnh vực thương mại điện tử đến sự hài lòng của khách hàng dựa trên 5 nhân tố đo lường hoạt động logistics xanh. Nghiên cứu đã cho thấy, các nhân tố trong hoạt động logistics xanh có tác động mạnh hơn đến đến sự hài lòng của khách hàng hơn là chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực thương mại điện tử. Bài báo đề xuất một số giải pháp giúp các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện tử cải thiện hoạt động logistics và chất lượng dịch vụ ngày càng tốt hơn trước yêu cầu ngày càng cao của thị trường.

52 Phát triển nguồn nhân lực Logistics trong nền kinh tế số / Nguyễn Thị Bích Hảo // .- 2024 .- Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 44-51 .- 650

Thị trường Logistics Việt Nam được đánh giá là tiềm năng với vị trí chiến lược, phạm vi rộng và dư địa lớn. Nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao trong nền kinh tế số sẽ càng ngày gia tăng, đòi hỏi ngày càng cao đối với công tác đào tạo nguồn nhân lực Logistics. Để kinh tế số phát triển mạnh mẽ cần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Logistics.

53 Năng lực nhân sự ngành quản lý xây dựng : sự khác biệt giữa góc nhìn người sử dụng lao động và sinh viên / Phan Thanh Phương, Nguyễn Mộng Huyền Nhi, Vĩ Đăng Khoa // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 114-119 .- 658

Đánh giá sự khác biệt giữa yêu cầu thực tế của thị trường lao động và nhận thức về năng lực nghề nghiệp của sinh viên ngành quản lý xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó, phân tích các yếu tố cần thiết cấu thành năng lực nghề nghiệp của người làm quản lý xây dựng.

54 Thực trạng quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng chung cư cao tầng tại Hà Nội / Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Ngọc Phương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 181-185 .- 658

Bài báo tập trung vào việc tìm, phân tích thực trạng quản lý rủi ro, và đưa ra định hướng một số giải pháp để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng chung cư cao tầng nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả của việc đầu tư dự án chung cư cao tầng.

55 Lợi ích và rủi ro khi tham gia thương mại điện tử : nghiên cứu tệp người tiêu dùng trẻ tại Việt Nam / Nguyễn Xuân Mai Yến // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 25 - 27 .- 658

Bài viết cung cấp các thông tin về lợi ích và rủi ro mà người tiêu dùng trẻ tại Việt Nam đối diện khi tham gia thương mại điện tử.

56 Những thách thức trong hoạt động tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Đào Thị Thanh Tú // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 28 - 30 .- 658

Bài viết khái quát thực trạng cấp tín dụng xanh, có xem xét đến yếu tố môi trường, xã hội và quản trị nhận định các thách thức trong hoạt động cấp tín dụng xanh; từ đó đề xuất những khuyến nghị đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam.

57 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân với sản phẩm camera an ninh / Bùi Thị Phương Hoa // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 31 - 33 .- 658

Nghiên cứu này tập trung tìm hiểu ảnh hưởng của uy tín thương hiệu, chăm sóc khách hàng, đội ngũ nhân viên, chất lượng sản phẩm, giá cả, khuyến mãi tới lòng trung thành của khách hàng với sản phẩm camera an ninh. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với mẫu nghiên cứu là 284 khách hàng đã mua và sử dụng sản phẩm camera an ninh. Dữ liệu được xử lý và phân tích bởi phần mềm SPSS 25.0 và AMOSS 22.0. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra có sự ảnh hưởng của uy tín thương hiệu, chăm sóc khách hàng, giá cả và khuyến mãi tới lòng trung thành của khách hàng. Đồng thời có sự khác biệt về thu nhập tới lòng trung thành của khách hàng.

58 Phương pháp phân tích tác động của hiệu quả và quy mô lao động đối với đóng góp ngân sách của doanh nghiệp / Nguyễn Trọng Hải // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 34 - 36 .- 658

Bài báo này tập trung nghiên cứu, triển khai phương pháp phân tích biến động các nhân tố hiệu quả và quy mô lao động tác động như thế nào đối với đóng góp ngân sách của doanh nghiệp trên cơ sở vận dụng phương pháp chỉ số mở rộng. Đây là công cụ định lượng hữu ích giúp doanh nghiệp phân tích được xu hướng cũng như mức độ tác động của hiệu quả và quy mô lao động đối với đóng góp ngân sách qua các năm cũng như những hạn chế yếu kém và nguyên nhân của chúng. Trên cơ sở đó giúp nhà đầu tư, nhà quản lý có định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả, điều chỉnh quy mô lao động hợp lý nhằm tăng mức đóng góp ngân sách của doanh nghiệp.

59 Một số phương pháp xây dựng và đánh giá hệ thống khuyến nghị trong thương mại điện tử / Nguyễn Thị Yến // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 37 - 39 .- 658

Trình bày tổng quan và các phương pháp xây dựng hệ thống khuyến nghị trong thương mại điện tử. Khi xây dựng hệ thống khuyến nghị, người ta thường quan tâm tới hiệu quả của nó. Bài báo cũng tập trung phân tích và giới thiệu các phương pháp đánh giá một hệ thống khuyến nghị sử dụng mô hình hồi quy và phân lớp.

60 Giáp pháp nhằm hoàn thiện phương pháp định giá thương hiệu doanh nghiệp bảo hiểm dựa trên cách tiếp cận từ thị trường / Lê Thị Mai Hương, Lê Văn Nhất // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 43 - 45 .- 658

Xây dựng các phương pháp định giá thương hiệu là một trong những hoạt động quan trọng để có thể xác định đúng đắn giá trị thương hiệu doanh nghiệp (DN), từ đó để đánh giá mức độ thành công và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng trên thị trường. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ta vẫn chưa quan tâm đến vấn đề ĐGTH, nhất là đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhỏ và vừa. Tỉ lệ các doanh nghiệp bảo hiểm nhỏ và vừa ở trong nước thiếu chiến lược phát triển thương hiệu. DN cũng chưa có tầm nhìn dài hạn mà thường chỉ đầu tư tập trung vào một số thời điểm nhất định. Do vậy, việc hoàn thiện phương pháp ĐGTH để tính toán được chính xác nhất giá trị thương hiệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm.