CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
291 Ảnh hưởng của mối quan tâm về môi trường tới ý định ; mua mỹ phẩm thuần chay trên nền tảng mạng xã hội / Phạm Văn Tuấn, Lê Thị Hoài Như, Lê Thị Thuý Nguyễn Thị Thu Trang, Phan Thị Hải Như, Đàm Hải Yến // .- 2024 .- Số 656 - Tháng 4 .- Tr. 90-92 .- 658
Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của mối quan tâm về môi trường đến ý định tiêu dùng mỹ phẩm thuần chay trên nền tảng mạng xã hội của Gen Z tại địa bàn thành phố Hà Nội. Nhóm tác giả đã thu thập được 338 mẫu khảo sát trực tuyến từ gen Z trên địa bàn Hà Nội có quan hệ mật thiết với đề tài nghiên cứu. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý qua hai phần mềm SPSS 20.0 và AMOS 24.0 để từ đó đưa ra những đánh giá cụ thể. Kết quả cho thấy ý định mua bị ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi thái độ của người tiêu dùng.
292 Thực trạng tổ chức bộ máy ngành hải quan ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra / Nguyễn Trà My // .- 2024 .- Số 656 - Tháng 4 .- Tr. 22-25 .- 658
Ngành Hải quan Việt Nam với các nội dung về lịch sử hình thành, phát triển theo tiến trình lịch sử của đất nước từ khi thành lập năm 1945 đến nay qua các giai đoạn. Trong đó, phân chia thành hai giai đoạn chính là trước năm 2002 và từ năm 2002 đến nay (từ khi Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài Chính) nhằm phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành Hải quan Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế về mặt quy mô, số lượng, cơ cấu và đánh giá chung về tổ chức bộ máy ngành Hải quan Việt Nam trong thời
293 Ảnh hưởng của hoạt động quản trị nguồn nhân lực xanh đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức / Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 16-21 .- 658
Kêt quả nghiên cứu chỉ ra rằng không phải tất cả các hoạt động quản trị nguồn nhân lực xanh có ảnh hưởng trực tiêp đên cam kêt của nhân viên với tổ chức. Cụ thể, chỉ các hoạt động đào tạo xanh, môi trường làm việc xanh, quản ly hiệu suất, và phân thưởng đên sự cam kêt của nhân viên, trong khi hoạt động thu hút và tuyển dụng xanh không có ảnh h ưởng thống kê đên sự cam kêt của nhân viên với tổ chức. Chúng tôi cũng đưa ra một số: (i) khuyên nghị nhằm giúp cho nhà quản trị cải thiện hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực xanh trong doanh nghiệp; (ii) gợi y cho các nhà nghiên cứu trong tương lai vê chủ đê này.
294 Nghiên cứu lựa chon các dự án Nghiên cứu - Triển khai tại khu công nghệ cao Hoa Lạc / Nguyễn Ngọc Song, Nguyễn Thành Huy, Chu Văn Tùng, Đặng Minh Quang, Lưu Hoàng Long // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 37-41 .- 658
Tập trung nghiên cứu đê xuất lựa chon các dự án Nghiên cứu - Triển khai tại Khu CNC Hòa Lạc.
295 Phát triển giáo dục đại hoc và giáo dục nghề nghiệp tạo nguồn nhân lực cho xây dựng thành phố thông minh ở Bình Dương / Phạm Thị Hải Yến // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 42-45 .- 371.018
Trình bày một số lợi thế khi phát triển giáo dục đại hoc và giáo dục nghề nghiệp của Bình Dương. Định hướng phát triển giáo dục đại hoc và giáo dục nghề nghiệp tạo nguồn nhân lưc cho xây dưng thành phố thông minh ở Bình Dương. Đề xuất giải pháp phát triển giáo dục đại hoc và giáo dục nghề nghiệp tạo nguồn nhân lưc cho xây dưng thành phố thông minh ở Bình Dương.
296 Ảnh hưởng của phát triển tài chính đến ô nhiễm môi trường - Góc độ lý thuyết / Nguyễn Đặng Hải Yến, Lưu Thu Quang, Lê Văn Sơn // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 46-49 .- 658
Bài viêt là hệ thống ly thuyêt liên quan đên phát triển tài chính và ô nhiễm môi trường. Bằng phương pháp tổng hợp, bài viêt trình bày khái niệm, vai trò và các kênh thông qua đó phát triển tài chính tác động đên ô nhiễm môi trường. Đồng thời, bài viêt tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm làm rõ tác động của phát triển tài chính đên ô nhiễm môi trường. Trên cơ sở đó, bài viêt đê xuất một số chính sách nhằm cải thiện chất lượng môi trường trong thời gian tới.
297 Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du lịch trực tuyến ở Việt Nam / Nguyễn Phan Hoài Vũ // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 53-56 .- 658
Bài nghiên cứu sư dụng cả phương pháp định tính và định lượng để thu thập dữ liệu. Mô hình được phát triển dựa trên mô hình SERVQUAL với thay đổi phù hợp với ngành du lịch và thực trạng của Việt Nam. Sau khi phân tích dữ liệu thu thập được, có 5 nhân tố chính hình thành nên quyêt định của người tiêu dùng, bao gồm: (1) Giá cả; (2) Chất lượng dịch vụ hữu hình; (3) Rủi ro; (4) Tính dễ sư dụng và (5) Tác động từ môi trường xung quanh.
298 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết cán bộ, công chức nữ với tổ chức trên địa bàn huyện / Vòng Thình Nam, Nguyễn Thị Cẩm Huyền // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 57-61 .- 658
Với kích thước mẫu nghiên cứu là 168, và sư dụng phân mêm thống kê SPSS 20,0, Kêt quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố (so với ban đâu là 6 nhân tố) tác động đên sự gắn kêt cán bộ công chức nữ với tổ chức trên địa bàn huyện Vinh Hưng, tỉnh Long An.
299 Cấu trúc vốn và khả năng sinh lợi của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại Việt Nam trước và sau đại dịch Covid-19 / Nguyễn Việt Hồng Anh, Vũ Hồ Ngọc Giao // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 69-74 .- 332.12
Kêt quả nghiên cứu còn cho thấy những chính sách triển khai trong giai đoạn đâu khi ứng phó với đại dịch Covid-19 (từ Quy I/2020 đên Quy III/2021) đã góp phân làm giảm những ảnh hưởng tiêu cực từ việc vay nợ của doanh nghiệp đên khả năng sinh lợi của ngành chê biên, chê tạo tại Việt Nam trong khi những giải pháp của Nghị quyêt 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 trong giai đoạn “bình thường mới”chưa thực sự hiệu quả trong việc gia tăng khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành này.
300 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch Tiền Giang / Nguyễn Thạnh Vượng // .- 2024 .- K2 - Số 260 - Tháng 3 .- Tr. 75-79 .- 658
Nghiên cứu này nhằm xác định các yêu tố ảnh hưởng đên phát triển bên vững du lịch Tiên Giang, qua việc khảo sát 198 đối tượng là các cơ quan quản ly nhà nước và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Tiên Giang, sư dụng phương pháp chon mẫu ngẫu nhiên. Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 10-12/2023. Kêt quả nghiên cứu cho thấy, có 7 nhân tố tác động đên phát triển bên vững du lịch Tiên Giang được sắp xêp theo thứ tự từ tác động mạnh nhất đên yêu nhất là: Sự tham gia của cộng đồng (COMMUNITY); Chất lượng nguồn nhân lực du lịch (HUMARES); Chất lượng dịch vụ du lịch (TOURSER); Tài nguyên du lịch (TOURRES); Cơ sở hạ tâng du lịch (INFRAS); Năng lực quản ly của nhà nước (STATEMANA); Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch (FACILITY).