CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
2941 Bảo mật dữ liệu cá nhân trong mua sắm trực tuyến / Dương Thúy Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 615 .- Tr. 111 - 113 .- 658

Bài viết đề cập vấn đề về mua sắm trực tuyến và bảo mật dữ liệu cá nhân trong mua sắm trực tuyến, đồng thời đề xuất những biện pháp nhằm tăng cường bảo mật dữ liệu cá nhân trong mua sắm trực tuyến.

2942 Quản trị rủi ro tài chính tại các tập đoàn kinh tế / Nguyễn Trung Thành // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 64-66 .- 658

Phân tích một số nội dung liên quan đến rủi ro tài chính và quản trị rủi ro tài chính trong các tập đoàn kinh tế cũng như phương thức để ngăn ngừa các rủi ro tài chính, hướng đến hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.

2943 Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam / Nguyễn Thùy Thương // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 67-69 .- 332.1

Trình bày một số nội dung liên quan đến quản trị dòng tiền tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa cungc như đưa ra một số gợi ý đến quản trị dòng tiền hiệu quả tại các doanh nghiệp này.

2944 Quá trình áp dụng tiêu chuẩn Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Dung // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 70-72 .- 332.12

Bài viết khái quát lại quá trình áp dụng tiêu chuẩn Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam cungc như phân tích về một số khó khăn, vướng mắc mà các ngân hàng gặp phải khi áp dụng tiêu chuẩn Basel II.

2945 Bàn về phát triển ngân hàng số ở Việt Nam / Phan Thị Ái // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 73-75 .- 332.12

Phân tích thực trạng phát triểsự n ngân hàng số tại Việt Nam và đề ra một số khuyến nghị nhằm đẩy mạnh sự phát triển ngân hàng số trong thời gian tới.

2946 Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số tại Việt Nam / Nguyễn Thị Tuyết Nga // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 76-79 .- 332.12

Phân tích thực trạng triển khai ngân hàng số của các ngân hàng thương mại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp/khuyến nghị phát triển ngân hàng số.

2947 Phát triển ngân hàng ảo : xu thế toàn cầu và hàm ý cho Việt Nam / Đỗ Thị Tuyết Mai // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 80-83 .- 332.12

Tổng quan về ngân hàng ảo, mô hình ngân hàng ảo và đưa ra một số hàm ý đối với Việt Nam.

2948 Tác động từ các khoản thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại / Văn Thị Thái Thu // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 84-88 .- 332.1

Bài viết làm rõ tác động của những thành phần của hoạt động kinh doanh ngoài lãi và những yếu tố khác đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hoạt động dịch vụ mang lại hiệu quả kinh doanh cao hơn những hoạt động kinh doanh, đầu tư và hoạt động kinh doanh ngoài lãi khác.

2949 Đô la hóa với tăng trưởng kinh tế và bất ổn kinh tế vĩ mô : bằng chứng tại các quốc gia mới nổi châu Á / Nguyễn Thị Mỹ Linh // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 300 .- Tr. 2-12 .- 332.4

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá tác động của đô la hóa đến tăng trưởng kinh tế và bất ổn kinh tế vĩ mô tại các quốc gia mới nổi châu Á. Sử dụng dữ liệu trong giai đoạn 1996 – 2019, với cách tiếp cận dữ liệu bảng động bằng phương pháp moment tổng quát hệ thống (System GMM-SGMM), kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng, đô la hóa giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời làm gia tăng bất ổn kinh tế vĩ mô. Đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng là nhân tố góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hạn chế bất ổn vĩ mô. Ngược lại, lạm phát, thâm hụt ngân sách và nợ nước ngoài có tác động tiêu cực đến tăng trưởng và làm gia tăng sự bất ổn trong nền kinh tế. Từ những phát hiện của nghiên cứu, tác giả đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm của đô la hóa tại các quốc gia nghiên cứu.

2950 Ảnh hưởng của bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam / Huỳnh Thị Diệu Linh // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 300 .- Tr. 13-21 .- 332.63

Bài viết đánh giá ảnh hưởng của bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam từ 21 đối tác đầu tư chính trong giai đoạn 2010 - 2020. Dựa trên mô hình lực hấp dẫn (Gravity Model), nghiên cứu đã sử dụng các kiểm định và phương pháp hồi quy khác nhau để lượng hóa tính bền vững của kết quả thực nghiệm. Kết quả nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với thu hút FDI vào Việt Nam, trong đó, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của đối tác đầu tư có ảnh hưởng hơn so với bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của Việt Nam về cả mức độ tác động và độ tin cậy của kết quả. Để đẩy mạnh thu hút FDI vào các ngành thâm dụng công nghệ, Chính phủ cần thúc đẩy hơn nữa việc bảo vệ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ bằng cách phổ biến tầm quan trọng của việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và tập trung xây dựng hệ thống pháp lý về sở hữu trí tuệ rõ ràng, đảm bảo việc thực thi có hiệu quả quyền sở hữu trí tuệ.