CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
2961 Vai trò của ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống tín dụng đen và tội phạm công nghệ cao trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng / Đỗ Đức Hồng Hà // Ngân hàng .- 2022 .- Số 14 .- Tr. 10-14 .- 332.12

Thực trạng tín dụng đen và tội phạm công nghệ cao trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng ở nước ta thời gian qua. Vai trò của ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống tín dụng đen. Vai trò của ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống tội phạm công nghệ cao trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Định hướng phát huy vai trò của ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống tín dụng đen và tội phạm công nghệ cao trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng thời gian tới.

2962 Mô hình đánh giá tác động của các công cụ chính sách tiền tệ trong điều kiện điều hành theo khối lượng tại Việt Nam / Dương Thị Thanh Bình, Vũ Mai Chi // Ngân hàng .- 2022 .- Số 14 .- Tr. 15-21 .- 332.12

Tổng quan điều hành chính sách tiền tệ theo khối lượng. Xây dựng mô hình đánh giá tác động của các công cụ chính sách tiền tệ trong điều kiện điều hành theo khối lượng tại Việt Nam. Kết quả mô hình tác động của các công cụ chính sách tiền tệ trong điều kiện điều hành theo khối lượng tại Việt Nam.

2963 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng quy trình chuyển đổi số tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Khúc Thế Anh, Nguyễn Thị Phương Anh, Tại Thị Minh Hằng, Cao Nguyễn Ly Ly // Ngân hàng .- 2022 .- Số 14 .- Tr. 22-31 .- 332.12

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA), nhân tố khẳng định (CFA) và phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM) để xác định nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng quy trình chuyển đổi số của ngân hàng. Kết quả phân tích đã chỉ ra có các nhân tố ảnh hưởng tới tới chất lượng quy trình chuyển đổi số của ngân hàng, bao gồm Lãnh đạo cấp cao, cơ sở vật chất, nhân viên có năng lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của ngân hàng và môi trường chuyển đổi số. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số hàm ý chính sách được đưa ra.

2964 Sự phát triển của tín dụng công nghệ và tác động đến bất bình đẳng thu nhập / Phạm Thị Thanh Xuân, Nguyễn Đức Trung, Phạm Công Thanh // .- 2022 .- Số 14 .- Tr. 38-48 .- 332.1

Bài viết phản ánh sự phát triển mạnh mẽ nhưng gập ghềnh của tín dụng công nghệ trên thế giới - một kênh cung tín dụng năng động dựa trên các nền tảng số - bổ khuyết cho kênh tín dụng truyền thống đã quá lớn và cổng kềnh.

2965 Thực thi chính sách tiền tệ - tín dụng trong bối cảnh đại dịch : nghiên cứu các nền kinh tế mới nổi / Phạm Đức Anh, Nguyễn Nhật Minh // .- 2022 .- Số 14 .- Tr. 49-56 .- 332.4

Khảo lược thực trạng thực thi chính sách tiền tệ truyền thống và phi truyền thống tại các nền kinh tế mới nổ trong bối cảnh dịch Covid-19. Tìm hiểu quá trình hỗ trợ tài khóa nhằm mở rộng tín dụng và điều chỉnh các quy định pháp lý. Bình luận về cá thách thức trong tương lai đối với việc thực thi CSTT tại các nền kinh tế mới nổi.

2966 Trung Quốc ứng phó với “bong bóng” nợ của thị trường bất động sản và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Đinh Công Hoàng // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2022 .- Số 5(255) .- Tr. 59-67 .- 330

Phân tích những đóng góp của thị trường bất động sản cho nền kinh tế Trung Quốc; các giải pháp ứng phó với “bong bóng” nợ của thị trường bất động sản; đưa ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

2967 Hoàn thiện khung pháp lý về quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động ngoại bảng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Phạm Thị Hoàng Anh, Nguyễn Xuân Cao Cường // Ngân hàng .- 2022 .- Số 15 .- Tr. 12-22 .- 658.15

Trình bày quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động ngoại bảng tại các ngân hàng thương mại. Các văn bản pháp lý của NHTM về quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động ngoại bảng. Thực trạng quy định quản trị rủi ro ngoại bảng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Một số khuyến nghị chính sách.

2968 Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã ở Nhật Bản, Hàn Quốc và các giá trị tham khảo cho Việt Nam / Nguyễn Duy Lợi // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2022 .- Số 5(255) .- Tr. 28-38 .- 330

Phân tích một số kinh nghiệm phát triển hợp tác xã ở Nhật Bản, Hàn Quốc và rút ra một số giá trị tham khảo cho Việt Nam.

2969 Dự đoán ý định hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng số trong bối cảnh Covid-19 : phân tích mô hình PLS-SEM / Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Văn Duy // Ngân hàng .- 2022 .- Số 15 .- Tr. 23-31 .- 658

Nghiên cứu khảo sát trực tuyến 455 khách hàng nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số (Digital banking) trong bối cảnh Covid-19. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra tính dễ sử dụng tác động tích cực đến tính hữu ích và thái độ. Tính dễ sử dụng tác động trực tiếp đến thái độ và gián tiếp thông qua tính hữu ích. Đồng thời, tính hữu ích cũng ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng...

2970 Chuyển đổi số ngành tài chính - ngân hàng tại Việt Nam trong bối cảnh hậu Covid-19 / Phan Thị Kim Ngân, Trần Linh Huân // .- 2022 .- Số 15 .- Tr. 32-37 .- 332.12

Bài viết tập trung phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức về vấn đề chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng của Việt Nam trong bối cảnh hậu Covid-19 và từ đó đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện.