CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
2931 Thư tín dụng phát hành bởi tổ chức phi ngân hàng : rủi ro và giải pháp / Nguyễn Hữu Đức // .- 2022 .- Số 16(601) .- Tr. 36-39 .- 332.12
Nêu ra một số tình huống rủi ro liên quan đến L/C phát hành bới TCPNH thông qua điện MT 710 và các giải pháp phòng tránh.
2932 Hoạt động cho vay ngang hàng : lợi ích và rủi ro / Phan Thị Hoàng Yến, Trần Hải Yến, Đào Mỹ Hằng // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 17(602) .- Tr. 15-20 .- 332.12
Tổng quan về P2P Lending. Lợi ích của hoạt động P2P Lending. Rủi ro của hoạt động P2P Lending. Một số gợi mở nhằm kiểm soát rủi ro đối với hoạt động P2P Lending.
2933 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của NHTM Việt Nam lọt top 1.000 ngân hàng hàng đầu thế giới / Lê Thị Anh Quyên // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 17(602) .- Tr. 21-24 .- 332.12
Bài viết tìm hiểu các chỉ tiêu tài chính dùng để đánh giá xếp loại của The Banker đối với 18 NHTM Việt Nam có trong danh sách, đồng thời nêu một số khuyến nghị cho các NHTM Việt Nam.
2934 Lấn át tài khóa đến ổn định giá cả tại Việt Nam : thực trạng và khuyến nghị chính sách / Nguyễn Thị Thái Hưng, Thân Thị Vi Linh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 17(602) .- Tr. 25-31 .- 332.12
Bài viết nghiên cứu tác động của lấn át tài khóa đến ổn định giá cả tại Việt Nam, từ đó đưa ra các khuyến nghị trong thực hiện chính sách tài khóa hiệu quả, đảm bảo mục tiêu và hài hòa với mục tiêu ổn định giá cả của chính sách tiền tệ tại Việt Nam.
2935 Thúc đẩy tài chính toàn diện ở Việt Nam : nhìn từ hoạt động thẻ ngân hàng / Nguyễn Cảnh Hiệp // .- 2022 .- Số 17(602) .- Tr. 32-37 .- 332.12
Thực trạng hoạt động phát hành thẻ và sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán từ khi thực hiện chiến lược tài chính toàn diện quốc gia. Một số vấn đề đặt ra trong phát triển hoạt động thẻ theo chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
2936 Một số vấn đề về tài chính đất đai trong dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) / Nguyễn Tân Thịnh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 783 .- Tr. 12-16 .- 340
Bài viết khái quát những kết quả đạt được; một số hạn chế, bất cập về vấn đề tài chính đất đai theo Luật Đất đai năm 2013, từ đó đưa ra một số đề xuất hoàn thiện, bổ sung trong Luật Đất đai (sửa đổi).
2937 Chính sách thuế đối với thị trường chứng khoán trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam / Lê Thị Thuý Hằng // .- 2022 .- Số 783 .- Tr. 20-23 .- 658
Bài viết nghiên cứu xu hướng cải cách chính sách thuế đối với thị trường chứng khoán của các quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm, nhằm xây dựng và hoàn thiện chính sách thuế đối với thị trường chứng khoán của Việt Nam.
2938 Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế biển ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Phương // .- 2022 .- Số 783 .- Tr. 31-33 .- 330
Bài viết nhận diện những vấn đề còn hạn chế trong quản lý nhà nước về kinh tế biển, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay.
2939 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính tới hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Thị Nguyệt Dung, Hà Thành Công // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 301 .- Tr. 45-53 .- 658
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính tới hiệu quả kinh doanh (ROA và ROE) của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, nhóm tác giả tiến hành phân tích định lượng thông qua mô hình GMM hai bước dựa trên bộ dữ liệu chéo và số liệu theo chuỗi thời gian được thu thập từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của 481 doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội giai đoạn 2012-2020. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính có ảnh hưởng tích cực tới hiệu quả kinh doanh. Dựa trên kết quả nghiên cứu, bài báo đã đề xuất một số hàm ý trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh dưới góc độ
2940 Quốc tế hóa và hoạt động đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Quách Dương Tử, Trần Thy Linh Giang,Nguyễn Thị Đoan Trang // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 301 .- Tr. 54-63 .- 658
Bài viết sử dụng mô hình Probit và Tobit để chỉ ra sự ảnh hưởng của mức độ quốc tế hóa đến khả năng tham gia thực hiện đầu tư đổi mới sáng tạo và mức độ đầu tư đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam qua các năm 2011, 2013 và 2015. Kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng, những doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh ở phân vị 25%, đồng thời có tham gia hoạt động quốc tế hóa sẽ có tác động tích cực đối với khả năng và mức độ đầu tư đổi mới sáng tạo. Những doanh nghiệp chịu áp lực cạnh tranh lớn sẽ có khả năng đầu tư đổi mới sáng tạo nhiều hơn nhóm còn lại. Ngoài ra, tỷ lệ vay vốn và đón nhận hỗ trợ của Chính phủ cũng thúc đẩy doanh nghiệp tham gia cũng như gia tăng mức độ đầu tư đổi mới sáng tạo.





