CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
2191 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương hiệu sữa FarmMilk tại thành phố Hồ Chí Minh / Vũ Bá Thành // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 626+627 .- Tr. 43 - 45 .- 658
Bài viết phân tích 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương hiệu: chính sách phân phối; chất lượng sản phẩm; chính sách giá bán; chính sách quảng cáo và hệ thống nhận diện thương hiệu.
2192 Rủi ro trong xuất khẩu tại các doanh nghiệp Việt Nam: nguyên nhân và giải pháp / Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Phạm Thị Châu Quyên // .- 2023 .- Số 626+627 .- Tr. 55 - 57 .- 658
Bài viết tập trung vào việc phân tích cụ thể bối cảnh, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại, né tránh hay chuyển giao rủi ro cũng như đề xuất được quy trình quản trị rủi ro tổng quát gồm 5 giai đoạn cho doanh nghiệp.
2193 Tác động của chuyển đổi số và Fintech đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng / Hà Văn Sang // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 230 .- Tr. 54-59 .- 332.12
Nghiên cứu tác động của quá trình huyển đổi số và Fintech đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng. Tập trung phân tích thực trạng chuyển đổi số và Fintech tại Việt Nam, đặc biệt là phân tích tác động của Fintech tới thị trường tài chính. Trên cơ sở đó, gợi mở một số kiến nghị và đề xuất.
2194 Các lý thuyết chính về quản trị công ty / Trần Thị Nga // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 115-118 .- 658
Bài viết này tóm tắt bảy lý thuyết chính đang chi phối công tác quản trị công ty tại các doanh nghiệp. Qua đó, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và làm phong phú thêm kiến thức về quản trị công ty.
2195 Tác động của chuyển đổi số đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị / Lê Thị Hậu // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 80-84 .- 658
Nguyên cứu xem xét vai trò cũng như tác động của chuyển đổi só đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị . Kết quả phân tích từ mẫu 20 đối tượng phỏng vấn thuộc các doanh nghiệp ở khu vực Hà Nội đã và đang áp dụng chuyển đổi số cho thấy kết quả thu nhận được rất tích cực và hài lòng khi doanh nghiệp áp dụng chuyển đổi số.
2196 Tác động của sự bất định tới khả năng thanh toán của hệ thống ngân hàng Việt Nam / Đặng Văn Dân // Ngân hàng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 21-26 .- 332.12
Nghiên cứu này xem xét tác động của sự bất định trong ngành Ngân hàng đối với rủi ro mất khả năng thanh toán (rủi ro vỡ nợ) của 30 ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2021. Sử dụng thước đo về độ bất định vi mô dựa trên sự phân tán theo mặt cắt của các cú sốc cấp độ ngân hàng, kết quả chỉ ra rằng mức độ bất định cao hơn trong ngân hàng có thể gia tăng rủi ro mất khả năng thanh toán của ngân hàng, thông qua chỉ số Z-score. Vì bằng chứng được thu thập từ tập dữ liệu đại diện tốt cho hệ thống ngân hàng Việt Nam, phát hiện này chứng minh tầm quan trọng của sự ổn định trong ngành Ngân hàng trong việc đạt được mục tiêu duy trì tính an toàn và lành mạnh của từng thành viên tham gia thị trường.
2197 Đạo đức doanh nhân Việt Nam : thực trạng và giải pháp / Cấn Văn Lực, Trần Thị Lan Hương, Phạm Thế Hùng // Ngân hàng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 27-31 .- 658
Trình bày khái quát về đạo đức doanh nhân. Vai trò của đạo đức doanh nhân trong doanh nghiệp. Thực trạng đạo đức doanh nhân ở Việt Nam. Giải pháp nâng cao đạo đức doanh nhân gắn với xây dựng văn hóa doanh nghiệp và phát triển hội nhập.
2198 Tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa trên giá trị tài sản bảo đảm / Vũ Thị Hồng Yến // Ngân hàng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 32-37 .- 332.12
Tập trung vào phân tích bản chất của việc cấp tín dụng dựa trên tài sản bảo đảm, tính chất “động”, “luân chuyển” của tài sản là hàng tồn kho, các khoản phải thu, thực trạng quy định của pháp luật, thực tiễn thi hành và kiến nghị hoàn thiện pháp luật liên quan đến thể chế pháp lý về tài chính, ngân hàng trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2199 Hệ thống ngân hàng tỉnh Vĩnh Long góp phần phát triển kinh tế địa phương / Lý Nhật Trường // Ngân hàng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 38-40 .- 332.12
Tăng trưởng tín dụng đúng định hướng và hiệu quả. Hệ thống ngân hàng tỉnh Vĩnh Long kiểm soát nợ xấu, bảo đảm an toàn, hiệu quả hoạt động. Chuyển đổi số ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội. Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân hoạt động an toàn, hiệu quả. Hệ thống ngân hàng tỉnh Vĩnh Long đóng góp tích cực trong công tác an sinh xã hội địa phương. Hệ thống ngân hàng tỉnh Vĩnh Long luôn đồng hành, lắng nghe để phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp.
2200 Nguồn vốn đầu tư xanh từ khu vực nước ngoài tại Việt Nam : thực trạng và định hướng chính sách / Đào Hoàng Tuấn, Nguyễn Thị Nhung // Ngân hàng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 51-59 .- 332.1
Bài viết có mục đích đánh giá thực trạng các nguồn vốn từ khu vực nước ngoài cho hoạt động đầu tư xanh và tăng trưởng bền vững tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020. Ba nguồn vốn được nghiên cứu bao gồm: (i) Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài xanh (FDI xanh); (ii) Nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài xanh (FPI xanh); (iii) Nguồn viện trợ phát triển chính thức xanh (ODA xanh). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, mặc dù đã có những tăng trưởng nhất định trong suốt giai đoạn nghiên cứu, các nguồn vốn xanh từ khu vực nước ngoài vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động đầu tư xanh tại Việt Nam. Đặc biệt, nguồn vốn FPI xanh còn chưa phát triển do những hạn chế trong việc phát hành và giao dịch của các công cụ xanh như trái phiếu xanh hay cổ phiếu xanh. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, nghiên cứu đề xuất một số định hướng chính sách nhằm tăng cường thu hút nguồn lực cho đầu tư xanh từ khu vực nước ngoài.





