CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12021 Tạo thuận lợi vận hành hiệu quả công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Thường Lạng // Khoa học Kinh tế (Đại học Kinh tế Đà Nẵng) .- 2013 .- Số 3 (03)/2013 .- Tr. 1-6. .- 332
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
12022 Quá trình áp dụng quản trị tài chính khu vực công tại một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / ThS. Phạm Quang Huy // Khoa học Kinh tế (Đại học Kinh tế Đà Nẵng) .- 2013 .- Số 3 (03)/2013 .- Tr. 7-16. .- 332
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với tính quy nạp logic, trên cơ sở tổng quát hóa khung lý thuyết về quản trị tài chính công theo mô hình cổ điển và hiện đại, từ đó tiến hành tìm hiểu mô hình quản trị tại ba quốc gia là Ấn Độ, Thái Lan và Trung Quốc để rút ra những nội dung cơ bản, những định hướng và đề xuất một chu trình quản trị cơ bản mà Việt Nam có thể hướng đến vận dụng thời gian tới.
12023 Kinh nghiệm điều hành lãi suất cơ bản của Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc / ThS. Triệu Kim Lanh, ThS. Nguyễn Ngọc Linh // Khoa học Kinh tế (Đại học Kinh tế Đà Nẵng) .- 2013 .- Số 3 (03)/2013 .- Tr. 17-27. .- 332.12
Giới thiệu về kinh nghiệm điều hành lãi suất cơ bản của Ngân hàng TW Hàn Quốc, từ đó làm cơ sở cho việc nghiên cứu đối với điều hành lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt
12024 Chiến lược hỗn hợp – Chiến lược cạnh tranh mới của các doanh nghiệp lớn / ThS. Phùng Minh Đức // Khoa học Kinh tế (Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng) .- 2013 .- Số 3 (03)/2013 .- Tr. 28-35. .- 658
Cung cấp cơ sở lý luận, nêu thực tiễn áp dụng chiến lược này của Wal-Mart (qua nghiên cứu tại bàn) và của Honda (điều tra nghiên cứu khảo sát) cùng với những nhân tố ảnh hưởng, báo cáo chỉ ra rằng nếu được áp dụng một cách phù hợp, chiến lược hỗn hợp sẽ đem lại thành công và lợi nhuận lớn cho các doanh nghiệp lớn.
12025 Đánh giá những bất cập của hoạt động bao thanh toán truyền thống ở Việt Nam / ThS. Vũ Thị Đan Trà, Phạm Trường Lộc // Khoa học Kinh tế (Đại học Kinh tế Đà Nẵng) .- 2013 .- Số 3 (03)/2013 .- Tr. 36-43. .- 332.12
Điểm lại thực trạng hoạt động bao thanh toán của Việt Nam kể từ năm 2004 đến nay, trong đó chủ yếu đánh giá những bất cập của mô hình này thông qua thang đo Likert dưới góc độ doanh nghiệp. Ngoài những bất cập rõ ràng về đối tượng khách hàng, bao thanh toán quốc tế chưa phát triển, doanh số tăng trưởng khiêm tốn,…nghiên cứu cho thấy nhận thức của các doanh nghiệp về bao thanh toán còn kém, tư duy vẫn quen sử dụng các sản phẩm thanh toán truyền thống, ngân hàng thường đòi hỏi cao về mặt tài chính với doanh nghiệp, chi phí dịch vụ cao là những bất cập chủ yếu khiến bao thanh toán hoạt động cầm chừng những năm gần đây. Từ đó tác giả lý giải nguyên nhân của các hạn chế trên, trong đó bất cân xứng trên thị trường tài chính, hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện là những tác nhân chính và rút ra nhu cầu cần phải thay đổi bao thanh toán truyền thống ở nước ta.
12026 Tài trợ chuối cung ứng – Giải pháp về vốn và tồn kho của các doanh nghiệp Việt Nam / ThS. Trần Thị Ngọc Vỹ, ThS. Nguyễn Thị Nhã Uyên // Khoa học Kinh tế (Đại học Kinh tế Đà Nẵng) .- 2013 .- Số 3 (03)/2013 .- Tr. 51-62. .- 330
Trên cơ sở phân tích những khó khăn hiện nay về vốn và tồn kho của doanh nghiệp trong nước, bài báo giới thiệu giải pháp tài trợ chuỗi cung ứng nhằm giúp doanh nghiệp có thêm một hướng giải quyết những vấn đề nan giải nêu trên, đồng thời góp phần mang lại lợi ích cho tất cả đối tác tham gia trên chuỗi cung ứng.
12027 Phát triển kinh tế xã hội 2011 – 2013: Những vấn đề cơ bản và một số đề xuất / Phạm Hồng Chương, Bùi Đức Thọ, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Thanh Lan // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 196 tháng 10 .- Tr. 3-13. .- 330
Đánh giá những nét cơ bản nhất về tình hình phát triển kinh tế của đất nước trong gần 3 năm vừa qua, tập trung vào những nội dung chính sách sau đây: Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế 2011 – 2015; Một số chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản và nguồn lực tăng trưởng của giai đoạn 2011 – 2015; Những nguyên nhân cơ bản của các tồn tại hiện nay; Một số đề xuất cho giai đoạn 2014 – 2015.
12028 Một số vấn đề xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội ở nước ta: Thực trạng và khuyến nghị / GS. TS. Mai Ngọc Cường // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 196 tháng 10/2013 .- Tr. 22-27. .- 330
Đề cập đến những bất cập trong lĩnh vực xã hội như thu nhập, phân hóa giàu nghèo, an sinh xã hội, việc làm, cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản và dịch vụ cá nhân, chính sách đối với người có công đang cản trở chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội theo tinh thần văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ XI.
12029 Các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản và khả năng áp dụng tại Việt Nam / ThS. Trần Thị Minh Thi, PGS. TS. Trần Quốc Khánh // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 196 tháng 10/2013 .- Tr. 55-60 .- 330
Thảo luận các phương pháp xác định các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản mà các nước đang áp dụng và đề xuất phương pháp có thể áp dụng phù hợp nhất, cũng như cách thức sử dụng các nguồn thông tin khác nhau để giúp cho việc ước lượng các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản và khả năng áp dụng chúng trong điều kiện của Việt Nam.
12030 Đẩy mạnh hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán – Phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả công bố thông tin / TS. Tạ Thanh Bình, Phạm Thị Hằng Nga // Chứng khoán Việt Nam .- 2013 .- Số 180 tháng 10/2013 .- Tr. 7-12 .- 336.31
Trình bày thực trạng hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt