CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11661 Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam / Ths. Đỗ Thị Lan Phương // Tài chính .- 2014 .- Số 6 (596) tháng 6/ 2014 .- Tr. 49-50 .- 332.12
Bài viết khái quát phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ở trên thế giới hiện nay, từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam thông qua dòng sản phẩm thanh toán không dùng tiền mặt, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
11662 Hoàn thiện mô hình tổ chức tín dụng là hợp tác xã ở Việt Nam – Bài học từ mô hình ngân hàng hợp tác xã ở Cộng hòa Liên bang Đức / Trần Quang Khánh // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 13 tháng 7/ 2014 .- Tr. 14-16 .- 332.12
Bài viết này đề cập khái quát về quá trình hình thành và phát triển hệ thống Ngân hàng HTX ở Cộng hòa Liên bang (CHLB) Đức; qua đó rút ra một số vấn đề góp phần hoàn thiện mô hình hệ thống TCTD là HTX ở Việt Nam.
11663 Phát triển các tổ chức tài chính vi mô góp phần đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững / ThS. Phan Thị Hồng Thảo // Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2014 .- Số 14 (407) tháng 7/ 2014 .- Tr. 24-30 .- 332
Trình bày mô hình tổ chức tài chính vi mô (TCVM), các kết quả của hoạt động TCVM ở Việt Nam, những hạn chế và nguyên nhân với các kiến nghị giải pháp.
11664 Các phương pháp định giá cổ phiếu trong IPO trên thị trường chứng khoán Việt Nam / ThS. Trần Nguyễn Minh Hải, Phạm Thanh Uyển Nhi // Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2014 .- Số 14 (407) tháng 7/ 2014 .- Tr. 36-39 .- 332.64 597
Bài viết tiến hành nghiên cứu phương pháp định giá được sử dụng phổ biến trên thực tế để định giá cổ phiếu trong IPO trên TTCK Việt Nam, tìm hiểu các khó khăn khi ứng dụng các phương pháp định giá, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện ứng dụng kỹ thuật các phương pháp định giá này trong thực tiễn.
11665 Sử dụng mô hình Vars cho dự báo lạm phát tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam / Trần Thanh Hoa, Bùi Thị Trang Dung // Tạp chí Ngân hàng .- 2014 .- Số 13 tháng 7/ 2014 .- Tr. 2-6 .- 332.12
: Cấu trúc của bài nghiên cứu này gồm 3 phần chính: phần 1 trình bày cấu trúc các mô hình Vars (lựa chọn biến, số liệu, và định dạng mô hình); phần 2 đánh giá khả năng dự báo của các mô hình Vars và rút ra một số nhận xét; phần 3 đưa ra kết quả dự báo cho năm 2014 và một số kết luận về hướng cải tiến các mô hình Vars.
11666 Kế toán quản trị - Từ khía cạnh lợi ích doanh nghiệp đến khía cạnh trách nhiệm xã hội / Hoàng Tùng // Tạp chí Kinh tế và phát triển .- 2014 .- Số 206 tháng 8/ 2014 .- Tr. 47-53 .- 657.1511
Bài viết nhằm phân tích nội dung của kế toán quản trị từ khía cạnh lợi ích doanh nghiệp đến khía cạnh trách nhiệm xã hội trên cơ sở nhận diện vai trò của kế toán quản trị trong mối liên kết doanh nghiệp-cộng đồng-xã hội, những vấn đề về cung cấp thông tin quản lý trong bối cảnh mới và những gợi ý cho các doanh nghiệp hoạt động ở Việt Nam khi tổ chức kế toán quản trị.
11667 Vai trò của kinh tế biển đối với kinh tế tỉnh Bình Định / Nguyễn Duy Thục, Nguyễn Phương Quỳnh // Tạp chí Kinh tế và phát triển .- 2014 .- Số 206 tháng 8/ 2014 .- .- 330. 594 97
Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng phát triển và đóng góp của kinh tế biển của Bình Định trong những năm qua, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong phát triển kinh tế biển tỉnh Bình Định. Trên cơ sở đó, bài viết đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế biển tỉnh Bình Định thời gian tới.
11668 Phát triển kinh tế, công nghiệp hóa và chất lượng môi trường: Bằng chứng thực nghiệm mới từ nghiên cứu 133 nước / Trần Quang Tuyến // Kinh tế và phát triển .- 2014 .- Số 205 tháng 7 .- Tr. 12-20 .- 330
Bài viết đưa ra bằng chứng kinh tế lượng đầu tiên rằng thu nhập, mức độ công nghiệp hóa và chất lượng của thể chế có tác động tích cực tới chất lượng môi trường. Điều này hàm ý rằng phát triển kinh tế và đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa có thể là cách thức hiệu quả để bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vai trò của Nhà nước là quan trọng trong việc duy trì môi trường thể chế có chất lượng để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
11669 Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương: Cơ hội, thách thức và khuyến nghị cho các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Đình Luận // Tạp chí Kinh tế và phát triển .- 2014 .- Số 205 tháng 7 .- Tr. 21-26 .- 330
Bài viết này chỉ ra những cơ hội: tiếp cận thị trường để mở rộng xuất nhập khẩu; tham gia đấu thầu minh bạch, công khai; thực thi nghĩa vụ bảo vệ môi trường và bảo vệ người lao động; cải cách thể chế nhằm tuân thủ những cam kết chung của TPP. Các thách thức bao gồm: nguy cơ mất khả năng cạnh tranh; thực thi các yêu cầu cao liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chứng minh xuất xứ của nguyên liệu đầu vào; mở cửa thị trường mua sắm công. Bài viết còn đề xuất một số khuyến nghị cho các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia Hiệp định TPP nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra.
11670 Thị trường chứng khoán Việt Nam qua 14 năm hoạt động / Trần Đăng Khâm // Tạp chí Kinh tế và phát triển .- 2014 .- Số 205 tháng 7 .- Tr. 27-36 .- 332.64
Bài viết này tổng kết quá trình phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam trong gần 14 năm qua, đặc biệt là quá trình thực hiện các đề án tái cấu trúc thị trường. Các phân tích chỉ rõ, thị trường chứng khoán Việt Nam chưa phát triển: quy mô thị trường còn nhỏ; hàng hóa còn đơn điệu về chủng loại và chất lượng chưa cao; cơ cấu quản lý thị trường còn nhiều bất cập; các tổ chức trung gian hoạt động trên thị trường vừa thiếu, vừa yếu; cấu trúc thị trường giao dịch thiếu hoàn thiện và thị trường thiếu vắng các nhà đầu tư có tổ chức, đặc biệt các nhà tạo lập thị trường.Từ đó, đề xuất 7 giải pháp phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam, trong đó, tập trung luận giải giải pháp thực hiện tái cơ cấu về quản lý nhằm tách biệt giữa quản lý nhà nước về thị trường chứng khoán với quản lý của các tổ chức tự quản, đồng thời, làm tăng vị thế của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong quản lý thị trường.