CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11641 Thực hiện chính sách tiền tệ công cụ để đảm bảo định hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam / Ths. Lê Thị Kim Huệ // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (420+421) tháng 2 .- Tr. 45-46 .- 332.4
Bài viết đi sâu phân tích chính sách tài chính và tiền tệ.
11642 Giải pháp mở rộng và tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Đức Lệnh // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (420+421) tháng 2 .- Tr. 47-49 .- 332.4
Bài viết tập trung phân tích đánh giá thực trậng tín dụng doanh nghiệp và và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp mở rộng và tăng trưởng tín dụn trên địa bàn trong giai đoạn hiện nay.
11643 Giải pháp tăng cường sức mạnh thương hiệu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Nguyễn Tiến Đạt, ThS. Nguyễn Thị Hồng Lan // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (420+421) tháng 2 .- Tr. 50-53 .- 332.12
Trình bày khái niệm về điểm tiếp xúc thương hiệu; Một số vấn đề đặt ra đối với phát triển điểm tiếp xúc thương hiệu của các NHTM; Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các điểm tiếp xúc thương hiệu của các NHTM tại Việt Nam.
11644 Đầu tư vốn tín dụng vào cơ sở hạ tầng giao thông Việt Nam - thực trạng và giải pháp / ThS. Vũ Thị Hồng Nga // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (420+421) tháng 2 .- .- 332.4
Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc đầu tư vốn tín dụng ngân hàng vào cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam và từ đó đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm kích thích, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn tín dụng ngân hàng đầu tư.
11645 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của Indonesia / ThS. Nguyễn Hồng Thu // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (420+421) tháng 2 .- Tr. 72-75 .- 332.1
Trình bày thực trạng và các giải pháp xử lý nợ xấu của Indonesia.
11646 Thực trạng hoạt động và mức độ lành mạnh của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Cành, Nguyễn Thị Diễm Hiền // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 2-25 .- 332.12
Bài nghiên cứu áp dụng khung phân tích CAMELS đánh giá tình hình hoạt động và mức độ lành mạnh của các ngân hàng thương mại (NHTM) VN. Dựa trên số liệu báo cáo tài chính của các NHTM VN giai đoạn 2005/2008–2013, kết quả phân tích đã chỉ ra các NHTM VN đã tăng lên về quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Trên cơ sở các kết quả phân tích, đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro cho các NHTM VN.
11647 Ảnh hưởng của tái cấu trúc đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại Việt Nam / Trần Hoàng Ngân, Trần Phương Thảo, Nguyễn Hữu Huân // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 26-47 .- 332.12
Bài viết nghiên cứu quá trình tái cấu trúc ngân hàng thương mại (NHTM) VN thông qua áp dụng các mô hình DEA/SFA ba giai đoạn để đánh giá tác động của quá trình tái cấu trúc này đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy do vẫn đang trong tiến trình tái cấu trúc nên hiệu quả hoạt động của các NHTM tăng giảm không theo quy luật, có những NHTM chỉ số hiệu quả được cải thiện đáng kể, nhưng cũng có một số NHTM chỉ số hiệu quả sụt giảm so với trước khi tái cấu trúc do chịu ảnh hưởng của NHTM yếu kém sáp nhập.
11648 Tác động tín dụng chính thức đến thu nhập của nông hộ ở VN / Đinh Phi Hổ, Đông Đức // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 65-82 .- 332.4
Đánh giá tác động của chương trình tín dụng nông thôn đối với thu nhập hộ gia đình trên thế giới và VN. Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu bảng được rút từ bộ dữ liệu VARHS (Khảo sát nguồn lực hộ gia đình VN) từ 2006 đến 2012, trên cơ sở của phương pháp sai biệt kép kết hợp với mô hình hồi quy POOL-OLS và xác định được tín dụng chính thức tác động đến thu nhập của nông hộ.
11649 Mô hình tăng trưởng vùng Nam Trung bộ VN giai đoạn 2001–2012: Một nghiên cứu thực nghiệm / Bùi Đức Hùng, Hoàng Hồng Hiệp // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 83-99 .- 330
Bài viết sử dụng phương pháp kinh tế lượng bình phương tối thiểu tổng quát khả thi (Feasible Generalized Least Squares - FGLS), nghiên cứu tiến hành ước lượng các hệ số đóng góp của vốn và lao động trong mô hình tăng trưởng kinh tế của vùng Nam Trung Bộ giai đoạn 2001–2012.
11650 Hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc: Nghiên cứu so sánh giữa hai điểm đến du lịch Đà Nẵng và Nha Trang / Nguyễn Thị Bích Thủy, Phạm Thị Lan Hương // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 100-116 .- 910
Bài viết nghiên cứu và so sánh hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc của du khách nội địa giữa hai điểm đến du lịch biển ở miền Trung là Đà Nẵng và Nha Trang. Kết quả đã nhận diện được những điểm mạnh và điểm yếu của các điểm đến và Đà Nẵng được đánh giá cao hơn Nha Trang về hầu hết các thuộc tính hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc. Những thông tin từ nghiên cứu sẽ giúp phát triển chiến lược định vị cũng như thiết kế sản phẩm và xúc tiến hữu hiệu cho các điểm đến này.