CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1141 Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ngân hàng số tại các chi nhánh ngân hàng Sacombank địa bàn Hà Nội / Trần Kim Thoa // .- 2023 .- Số 238 - Tháng 7 .- Tr. 123-130 .- 658
Nghiên cứu khám phá các nhân tố tác động đến ý định sử dụng ngân hàng số tại các chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) tại Hà Nội. Nghiên cứu đã lấy mẫu gồm 278 phiếu khảo sát hợp lệ từ khách hàng của các chi nhánh Sacombank tại Hà Nội. Kết quả cho thấy, các nhân tố tác động tích cực bao gồm: “Cảm nhận dễ sử dụng” (β = 0,426), “Bảo mật, quyền riêng tư và độ tin cậy” (β = 0,286), “Chi phí giao dịch” (β = 0,176), “Nhận thức” (β = 0,154), “Tính năng của phần mềm ứng dụng” (β = 0,148), “Cảm nhận sự hữu ích” (β = 0,147). Qua đó, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm duy trì và phát triển lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng số của Sacombank tại Hà Nội.
1142 So sánh tác động của đòn bẩy tài chính đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn nhà nước Việt Nam / Phan Thùy Dương, Hoàng Thị Thanh, Trần Ngọc Mai, Nguyễn Phương Huyền // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 53-58 .- 658
Kết quả phân tích cho thấy, đòn bẩy tài chính có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp tư nhân và các doanh nghiệp có vốn nhà nước, các biến kiểm soát bao gồm tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, hệ số sinh lời ròng, vòng quay tài sản và tuổi doanh nghiệp tác động đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mức độ tác động à ý nghĩa thống kê khác nhau. Đồng thời, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
1143 Tác động của rủi ro địa chính trị đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Vương Thị Hương Giang, Nguyễn Trần Nguyên Nhựt // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 34-39 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy, rủi ro dư địa chính trị tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, rủi ro dư địa chính trị tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam thuộc nhóm Big4. Trên cơ sở kết quả thực nghiệm, bài viết đề xuất một số hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam, đặc biệt là các NHTM thuộc nhóm Big4.
1144 Tác động của văn hóa tổ chức đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Ngọc Khánh Dung // .- 2023 .- Số 238 - Tháng 7 .- Tr. 92-96 .- 658
Nghiên cứu sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (PLS-SEM) để kiểm tra mối quan hệ này với dữ liệu gồm 250 mẫu khảo sát là các nhà quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP.HCM. Dữ liệu nghiên cứu cho thấy văn hóa tổ chức có tác động cùng chiều đến hiệu quả tài chính của tổ chức. Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa một phương thức có thể cải thiện hiệu quả tài chính của đơn vị đó là nâng cao giá trị văn hóa tổ chức.
1145 Tăng trưởng giá trị doanh nghiệp nội địa trong bối cảnh toàn cầu hóa / Phạm Đức Việt // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 84-87 .- 658
Bài viết sẽ trình bày những cơ hội, thách thức trong bối cảnh toàn cầu hóa và thực trạng về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa tại Việt Nam. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị nhằm tăng giá trị doanh nghiệp nội địa trong bối cảnh toàn cầu hóa.
1146 Chính sách tiền tệ hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài / Nguyễn Thanh Thảo // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 14-18 .- 332.1
Phân tích thực trạng ngành Ngân hàng sử dụng chính sách tiền tệ hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ở các khía cạnh: ban hành các văn bản pháp lý về tín dụng, chính sách cho vay ký quỹ từ Ngân hàng Chính sách xã hội, chính sách quản lý ngoại hối đối với kiều hối do lao động làm việc ở nước ngoài chuyển về Việt Nam; đánh giá rút ra được những thành công và hạn chế. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra 6 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chính sách tiền tệ hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
1147 Giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay ngang hàng (P2P Lending) tại Việt Nam / Lê Thanh Huyền // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 29-33 .- 332.1
Hiện nay, xu hướng phát triển của công nghệ tài chính (Fintech) ngày càng gia tăng với một số lượng lớn các công ty có hoạt động hoặc tham gia cung ứng dịch vụ, giải pháp Fintech được thành lập. Bên cạnh rất nhiều dịch vụ bao gồm cả thanh toán, quản lý tài chính cá nhân, chấm điểm tín dụng..., các công ty Fintech còn cung ứng cả dịch vụ cho vay ngang hàng (P2P Lending). Hình thức cho vay này được các cơ quan chức năng kỳ vọng là giải pháp đáp ứng nhu cầu vay tiêu dùng của người dân, từ đó giúp hạn chế tín dụng đen. Tuy nhiên, trong thời gian đầu hoạt động tại Việt Nam, bên cạnh những lợi ích thì hình thức cho vay này đang bộc lộ nhiều những rủi ro cần được quan tâm quản lý.
1148 Kinh nghiệm quản lý tài chính bệnh viện công lập ở các nước trên thế giới và hàm ý đặt ra với Việt Nam / Phạm Xuân Thắng // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 88-91 .- 657
Bài viết đi sâu nghiên cứu kinh nghiệm quản lý tài chính bệnh viện công lập của một số quốc gia trên thế giới, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính của các bệnh viện công lập ở Việt Nam.
1149 Phát triển công nghệ tài chính tại thị trường tài chính Việt Nam: Cơ hội và thách thức / Trần Quang Phú // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 59-64 .- 332.1
Nghiên cứu tình hình ứng dụng Fintech ở một số quốc gia phát triển và ở Việt Nam cho thấy, dựa trên nền tảng công nghệ cao, các ứng dụng Fintech mang lại hiệu quả cao hơn trong lĩnh vực đầu tư tài chính. Bài viết này trình bày những nội dung cơ bản về Fintech và những cơ hội, thách thức trong phát triển Fintech tại Việt Nam.
1150 Quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tài chính / Chu Đức Lam // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 19-22 .- 332.1
Bài viết này nghiên cứu về thực trạng quản lý TSC tại các ĐVSNCL trực thuộc BTC, từ đó đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác này.