CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11411 Ảnh hưởng của các thành viên nữ trong hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết / Hoàng Cẩm Trang, Võ Văn Nhị // Phát triển triển kinh tế .- 2014 .- Số 290 tháng 12 .- Tr. 61-75 .- 658.3

Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của thành viên nữ trong hội đồng quản trị (HĐQT) đến hiệu quả hoạt động của 100 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX). Đây là những công ty có giá trị thị trường lớn nhất, đại diện cho 89,74% tổng giá trị vốn hóa thị trường VN tại thời điểm 31/12/2013. Hiệu quả hoạt động của các công ty này được đo lường dựa vào giá trị kế toán và giá trị thị trường của công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần trăm của phụ nữ trong HĐQT có tương quan dương với hiệu quả hoạt động công ty dựa vào giá trị thị trường nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động công ty theo giá trị kế toán. Ngoài ra, nghiên cứu còn phát hiện khi số thành viên nữ trong HĐQT từ 3 thành viên trở lên sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động công ty theo giá trị thị trường và giá trị kế toán.

11412 Hiệu quả khi thực hiện chính sách lạm phát mục tiêu và nguyên tắc Taylor tại Việt Nam / TS. Hoàng Đình Minh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2014 .- Số 24(417) tháng 12 .- Tr. 14 -18 .- 332.456

Giới thiệu lạm phát mục tiêu (LPMT) và nguyên tắc Taylor, ứng dụng chính sách LPMT và nguyên tắc Taylor trên thế giới và thực tiễn chính sách lạm phát theo mục tiêu tại Việt Nam.

11413 Năng lực cạnh tranh quốc gia của du lịch biển Việt Nam: So sánh với Thái Lan và Inđônêxia / Hà Thị Thanh Thủy // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 438 tháng 11 .- Tr. 71-77 .- 658

Năng lực cạnh tranh quốc gia trong lĩnh vực du lịch của Việt Nam, Thái Lan và Inđônêxia; Điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh quốc gia trong lĩnh vực du lịch của Việt Nam.

11414 Những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty cổ phần tại Việt Nam / // Kinh tế và Phát triển .- 2014 .- Số 210 tháng 12 .- Tr. 33-42 .- 658

Nghiên cứu này tập trung làm rõ những lý thuyết về nhân tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp và xác định ảnh hưởng của những nhân tố này đến quyết định chi trả cổ tức của các công ty cổ phần niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Sử dụng phương pháp ước lượng mô hình hồi quy đa biến trên bộ số liệu của 75 công ty niêm yết của Việt Nam trong sáu năm, từ đó chỉ ra các nhân tố khả năng sinh lời, quy mô công ty có tác động rõ rệt đến mức chi trả cổ tức trong khi nhân tố tỷ lệ tăng trưởng và đòn bẩy tài chính có ảnh hưởng không đáng kể.

11415 Phân tích nguyên nhân diễn biến tỷ giá trong giai đoạn hiện nay / PGS.TS Nguyễn Đắc Hưng // Ngân hàng .- 2014 .- Số 22 tháng 11 .- .- 658

Giới thiệu tổng quan về diễn biến tỷ giá; nguyên nhân diễn biến tỷ giá và một số đề xuất về điều hành tỷ giá thời gian tới.

11417 Quản lý nhà nước đối với kinh doanh bán hàng đa cấp / Phạm Thị Ngọc Thảo // Phát triển triển kinh tế .- 2014 .- Số 290 tháng 12 .- Tr. 111-128 .- 658

Bài viết nghiên cứu thực trạng hoạt động bán hàng đa cấp (BHĐC) và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện về hoạt động quản lý nhà nhước đối với hình thức kinh doanh BHĐC tại VN, mà cụ thể là trên địa bàn TP.HCM.

11418 Tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư: Bằng chứng từ Hải Dương / // Kinh tế và Phát triển .- 2014 .- Số 210 tháng 12 .- Tr. 43-52 .- 658

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua các phân tích định lượng. Kết quả nghiên cứu từ 211 doanh nghiệp kinh doanh tại Hải Dương cho thấy cả bốn nhóm thuộc tính địa phương đều có ảnh hưởng tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư theo thứ tự giảm dần là (1) ưu đãi đầu tư; (2) hỗ trợ của chính quyền; (3) đào tạo kỹ năng và (4) môi trường sống. Trong đó nhân tố môi trường sống cho thấy ảnh hưởng ngược chiều tới sự hài lòng của doanh nghiệp.

11419 Nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống giám sát tài chính quốc gia / Đặng Chí Thọ // Ngân hàng .- 2014 .- Số 22 tháng 11 .- Tr. 3-8 .- 332.1

Bài viết phân tích, đánhgiá các yếu tố hình thành, ảnh hưởng đến năng lực hoạt động giám sát, từ đó đưa ra một số gợi ý cho hệ thống giám sát tài chính Việt nam hướng tới đạt mục tiêu và hoàn thành tốt hơn nữa chức năng, nhiệm vụ được giao.

11420 Thiết chế bảo vệ người tiêu dùng dịch vụ tài chính kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Thế Khải // .- 2014 .- Số 24(417) tháng 12 .- .- 332.1

Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, các quốc gia cần có cơ quan giám sát (chuyên biệt hoặc không chuyên) có trách nhiệm bảo vệ người tiêu dùng dịch vụ tài chính. Theo đó, cơ quan này cần phải có thẩm quyền cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ, cụ thể là hoạt động độc lập; đủ nguồn lực và có năng lực; khung thực thi được xác định và minh bạch; trách nhiệm rõ ràng và khách quan; quyền hạn đầy đủ... Vậy các quốc gia tổ chức thiết chế bảo vệ người tiêu dùng dịch vụ tài chính ra sao và Việt Nam có thể vận dụng được những điều gì?...