CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11331 Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến sự gắn kết của nhân viên tại công ty lữ hành Saigontourist / Trần Hữu Ái, Nguyễn Minh Đức // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 65-73 .- 658.4
Nghiên cứu nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa tổ chức đến sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức và mối liên hệ giữa các yếu tố này. Kết quả phân tích trên mẫu khảo sát gồm 286 cán bộ nhân viên làm việc tại Saigontourist ở thành phố Hồ Chí Minh cho thấy năm yếu tố văn hóa công ty ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa thống kê đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên là Giao tiếp trong tổ chức (β = 0,274); Đào tạo và Phát triển (β = 0,239); Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị (β = 0,161); Khen thưởng và công nhận (β = 0,145); Làm việc nhóm (β = 0,126). Cuối cùng, tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản lý doanh nghiệp và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
11332 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông / Đỗ Phú Trần Tình, Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Văn Nên // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 57-65 .- 658.022
Bài viết phân tích, đánh giá tình hình thu hút và thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2004-2012, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách trong thời gian tới.
11333 Phân tích tác động của bằng cấp tiền lương ở VN bằng phương pháp hồi quy phân vị / Trần Thị Tuấn Anh // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 1 tháng 01 .- Tr. 95-116 .- 658
Xác định mối liên hệ giữa bằng cấp và tiền lương của người lao động và so sánh mức độ tác động của bằng cấp đến tiền lương giữa lao động nam và lao động nữ.
11334 Tại sao doanh nghiệp Việt Nam không lớn lên được? / Lương Minh Huân, Đặng Thị Phương Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 28-37 .- 658
Phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp ở VN giai đoạn 2002-2012, chỉ ra những nguyên nhân, trở ngại cho sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp ở VN trong thời gian tới.
11335 Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp thành viên của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con / Nguyễn Ngọc Khánh // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 38-47 .- 658
Trình bày một số vấn đề lý luận về hệ thống đánh hiệu quả hoạt động người đại diện trong các doanh nghiệp thành viên; Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp thành viên của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
11336 Độ biến động dòng tiền và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu kỳ vọng: Nghiên cứu thực nghiệm trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Thị Bích Nguyệt, Vũ Trọng Hiền // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 24-33 .- 332.64337
Bài nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa độ biến động dòng tiền và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu kỳ vọng ở cả mức độ danh mục lẫn ở mức công ty riêng lẻ, khi có cả sự tương tác với các nhân tố định giá tài sản như beta, quy mô, vốn cổ phần theo giá trị sổ sách trên giá trị thị trường, quán tính giá, quán tính thu nhập, tính không thanh khoản và tỷ suất thu nhập, của 103 công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) trong giai đoạn 2010-2013. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 2 đại diện cho độ biến động dòng tiền trong quá khứ, đó là độ lệch chuẩn của dòng tiền trên doanh thu và độ lệch chuẩn của dòng tiền trên giá trị sổ sách của vốn cổ phần được điều chỉnh theo ngành qua 12 quý trước đó, và kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có một mối quan hệ ngược chiều và nghiên cứu có ý nghĩa trên cả 2 mẫu nghiên cứu là danh mục và công ty riêng lẻ.
11337 Cơ cấu sở hữu và cổ tức trên thị trýờng chứng khoán Việt Nam / Võ Xuân Vinh // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 34-44 .- 332.64
Cơ cấu sở hữu và cổ tức là một chủ đề thu hút nhiều học giả trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp trên thế giới. Sử dụng phương pháp hồi quy pooled OLS, với dữ liệu nghiên cứu là các chỉ số tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và cổ tức bằng tiền của các công ty niêm yết. Kết quả cho thấy các công ty có tỷ lệ sở hữu nhà nước càng cao thì tỷ lệ cổ tức lớn, các công ty có sở hữu nước ngoài cao thì mức cổ tức thấp, các công ty có sở hữu quản lý cao thì mức chi trả cổ tức thấp và các công ty có tỷ lệ sở hữu cổ đông tổ chức cao thì mức cổ tức cao.
11338 Thị trường chứng khoán Việt Nam: các tiêu điểm năm 2014 và triển vọng năm 2015 / ThS. Trần Nguyễn Minh Hải và Nguyễn Doãn Đạt // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 1+2 (418+419) tháng 1 .- Tr. 46-51 .- 332.64
Các tiêu điểm trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2014, thành tựu trong năm 2014 của thị trường chứng khoán VN, triển vọng và thách thức đối với thị trường chứng khoán VN năm 2015.
11339 Tự chủ đại học và vấn đề tăng học phí: Cơ sở khoa học và gợi ý chính sách / Đặng Thị Lệ Xuân // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 211 tháng 01 .- Tr. 74-82 .- 370
Sau sáu năm thí điểm, hiện nay Chính phủ đang có dự thảo đồng ý cho bốn trường đại học được phép hoạt động theo cơ chế tự chủ. Tự chủ đại học đang được lựa chọn như một cách thức để nâng cao hiệu quả và chất lượng các trường Đại học. Tuy nhiên, vấn đề này đang gây nhiều tranh luận bởi đi kèm với chính sách đó là một vấn đề được cả xã hội quan tâm là tăng học phí. Trong khuôn khổ có hạn, bài viết đề cập đến cơ sở cho việc tự chủ đại học nói chung hay tăng học phí nói riêng. Bài viết cũng sẽ phân tích đặc thù dịch vụ giáo dục và thị trường giáo dục đại học để đề xuất một số giải pháp sao cho tăng học phí không là một rào cản mà là một cơ hội cho sự phát triển của giáo dục đại học.
11340 Chính sách tiền tệ hỗ trợ và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững tại Việt Nam giai đoạn 2011-2014 / PGS.TS Lê Văn Luyện // Ngân hàng .- 2015 .- Số 1 tháng 1 .- Tr. 11-15 .- 332.1
Phân tích vai trò của chính sách tiền tệ trong nền kinh tế VN, những điểm thành công của chính sách tiền tệ đối với việc vừa hỗ trợ vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững sau năm 2011 và một số khuến nghị.