CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11281 Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực nông nghiệp dưới góc nhìn người nông dân / Trần Đình Thao, Nguyễn Thọ Quang Anh, Vũ Thị Mai Liên, Nguyễn Thị Thủy // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 223 tháng 1 .- Tr. 29-40 .- 658
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên khảo sát 120 hộ nông dân chịu ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn 3 tỉnh Bắc Ninh, Phú Thọ và Nghệ An. Kết quả nghiên cứu cho thấy dưới góc nhìn của người nông dân, FDI không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân hộ nông dân mà còn ảnh hưởng đến địa phương - nơi họ sinh sống. Sự xuất hiện của doanh nghiệp FDI góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, song cũng dẫn tới sự cạnh tranh trong việc sử dụng các dịch vụ chung, tác động tiêu cực tới môi trường và xã hội của địa phương....
11282 Trao quyền và kết quả làm việc của nhân viên tại các doanh nghiệp sản xuất ở TP. Hồ Chí Minh / Trịnh Thùy Anh & Vũ Hoàng Chương // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 27(1) tháng 01 .- Tr. 84-101 .- 658
Nghiên cứu này xem xét tác động của trao quyền đến kết quả làm việc của nhân viên tại các công ty sản xuất trên địa bàn TP.HCM. Thông qua phân tích tương quan và hồi quy, kết quả nghiên cứu cho thấy việc trao quyền được thể hiện thông qua: Quyền lực, ý nghĩa của việc trao quyền, thông tin được chia sẻ, sự khen thưởng, cơ hội phát triển khi được trao quyền, nhận thức sự kiểm soát của việc trao quyền; và tồn tại mối quan hệ thuận chiều giữa việc trao quyền và kết quả làm việc của nhân viên. Qua đó, nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị cho các nhà quản lí nhằm tăng cường việc trao quyền để kích thích nâng cao kết quả làm việc của nhân viên.
11283 Vai trò hình ảnh và danh tiếng thương hiệu trong mối quan hệ hài lòng- Trung thành và hài lòng- Ý định sử dụng dịch vụ mạng di động Vinaphone / Nguyễn Hữu Khôi, Thái Thị Hoài Thu // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 223 tháng 1 .- Tr. 61-70. .- 658
Bài viết xem xét tác động của hình ảnh và danh tiếng thương hiệu đến sự hài lòng, lòng trung thành và ý định sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ di động Vinaphone. và xem xét tác động của biến điều tiết (moderator) hình ảnh và danh tiếng thương hiệu đến mối quan hệ hài lòng - trung thành cũng như mối quan hệ hài lòng – ý định sử dụng dịch vụ. Với dữ liệu thu thập từ 147 thuê bao trả sau tại Khánh Hòa, kết quả chỉ ra rằng hình ảnh và danh tiếng thương hiệu có tác động mạnh đến sự hài lòng, lòng trung thành và ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng.
11284 Cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường tài chính quốc tế: Trường hợp các ngân hàng thương mại / Nguyễn Thanh Phong // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 27(1) tháng 01 .- Tr. 02-28 .- 332.12
Nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của các ngân hàng VN giai đoạn 2005–2013 thông qua tiếp cận các báo cáo tài chính. Kết quả cho thấy năng lực cạnh tranh của các ngân hàng VN trong thời gian qua có sự cải thiện đáng kể, thể hiện qua sự tăng lên về quy mô ngân hàng, chất lượng nguồn nhân lực, công nghệ hiện đại, trình độ quản lí tốt hơn và hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị ngân hàng. Bên cạnh đó, kết quả phân tích hồi quy đối với tỉ suất thu nhập trên tài sản (TRA) và tỉ suất thu nhập lãi trên tài sản (TIA) cho thấy trong các yếu tố đầu vào thì giá vốn (PF) tác động đến mức độ co dãn của TRA và TIA lớn nhất. Kết quả H-statistics chỉ ra khả năng cạnh tranh tổng thể của ngân hàng VN có tăng so với giai đoạn trước khủng hoảng tài chính (2008–2009).
11285 Định giá và niêm yết hợp đồng hoán đổi lãi suất / GS.TS. Nguyễn Văn Tiến // Ngân hàng .- 2016 .- Số 2 tháng 1 .- Tr. 129-134. .- 332.12
Trình bày khái quát về IRS, nguyên lý định giá IRS, kỹ thuật thanh lý hợp đồng trước hạn và niêm yết hợp đồng IRS.
11286 Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Huệ & Nguyễn Thu Nga // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 27(1) tháng 01 .- Tr. 29-44. .- 332.12
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích đánh giá hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại VN trong mối quan hệ với rủi ro tín dụng. Phương pháp phi tham số DEA và phân tích chỉ số năng suất tổng hợp Malmquist được sử dụng để phân tích dữ liệu được thu thập từ 13 NHTM cổ phần VN giai đoạn 2010–2014. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng trong mẫu khá chênh lệch và nhìn chung đang hoạt động không hiệu quả mặc dù có những dấu hiệu tích cực trong chỉ số Malmquist.
11287 Một số rủi ro pháp lý đối với ngân hàng khi phát hành bảo lãnh / TS. Bùi Đức Giang // Ngân hàng .- 2016 .- Số 2 tháng 1 .- Tr. 135-138. .- 332.12
Trình bày các nội dung sau: thanh toán số tiền bảo lãnh khi không có vi phạm, gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ được bảo lành, không thỏa thuận rõ phạm vi nghĩa vụ được bảo lanh, bên được bảo lãnh phá sản và thế quyền của bên nhạn bảo lãnh.
11288 Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng Châu Á, mối liên kết với các sáng kiến tài chính khác của Trung quốc và hàm ý chính sách đối với Việt Nam / TS. Tô Anha Dướng // Ngân hàng .- 2016 .- Số 1 tháng 1 .- Tr. 54-58. .- 332.12
Bài viết trình bày 4 nội dung: Bức tranh toàn cảnh các sang kiến tài chính gần đây của Trung Quốc; Mục tiêu thành lập AIIB; Vai trò của AIIB trong chiến lược quốc tế hóa đồng Nhân dân tệ và kế hoạch “Một vành đai, một con đường”; Gợi ý chính sách đối với Việt Nam.
11289 Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngành ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế / ThS. Trần Kim Long và ThS. Liêu Cập Phu // Thị trường Tài chính Tiền tệ. .- 2016 .- Số 1+2 (442+443) tháng 1 .- Tr. 51-57. .- 332.12
Bài viết ứng dụng mô hình kim cương của Michael Porter nhằm phân tích năng lực cạnh tranh của ngành Ngân hàng Việt Nam thông qua 4 yếu tố là (i) điều kiện nhân tố sản xuất; (ii) điều kiện về nhu cầu; (iii) chiến lược, cơ cấu và sự tranh tranh của công ty; (iv) các ngành hỗ trợ và có liên quan.
11290 Quy trình đánh giá an toàn vốn nội bộ (ICAAP) và những áp dụng trong ngành ngân hàng Việt Nam / Th.S Lê Thị Lợi // Ngân hàng .- 2016 .- Số 1 tháng 1 .- Tr. 27-30. .- 332.12
Trình bày các quy trình đánh giá an toàn vốn nội bộ (ICAAP) và những áp dụng trong ngành ngân hàng Việt Nam.