CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11291 Sắp xếp lại hệ thống ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh tái cơ cấu / PGS.TS. Lê Văn Luyện // Ngân hàng .- 2016 .- Số 2 tháng 1 .- Tr. 86-90. .- 332.12
Thực trạng sắp xếp lại hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2011-2015; Đánh giá về các giải pháp sắp xếp lại hệ thống ngân hàng; Một số khuyến ngị đối với việc sắp xếp lại hệ thống ngân hàng của Ngan hàng Nhà nước VN trong thời gian tới.
11292 Tái cơ cấu ngành ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập AEC / Thị trường Tài chính Tiền tệ // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2016 .- Số 1+2 (442+443) tháng 1 .- Tr. 38-42. .- 332.12
Bài viết phân tích thực trạng tái cơ cấu ngành ngân hàng VN trong điều kiện hội nhập AEC bằng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, đánh giá bằng số liệu thu nhập từ các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, ....
11293 Tái cấu trúc ngân hàng thương mại theo chuẩn mực Basel II / ThS. Nguyễn Khương // Ngân hàng .- 2016 .- Số 2 tháng 1 .- Tr. 20-30 .- 332.12
Bài viết xác định ra một cấu trúc ngân hàng thương mại phù hợp với Basel II và đánh giá tác động của một số hình thức tái cấu trúc NHTM theo Basel II.
11294 Vai trò của hiệp hội ngân hàng Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / TS. Trần Thị Hồng Hạnh // Ngân hàng .- 2016 .- Số 2 tháng 1 .- Tr. 13-19. .- 332.12
Trình bày thực trạng và các giải pháp về vai trò của hiệp hội ngân hàng Việt Nam.
11295 Hiện tượng tăng nhiệt toàn cầu, thiệt hại do bão, và vấn đề du lịch bền vững ở Đông Nam Á / Vũ Băng Tâm & Iric Iksoon Im // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 27(1) tháng 01 .- Tr. 102-120. .- 910
Bài viết nghiên cứu hiệu ứng phản hồi giữa thiệt hại do bão gây ra và du lịch thiếu bền vững ở Đông Nam Á. Số liệu thống kê dựa theo Báo cáo về bão biển hàng năm do Trung tâm dữ liệu khí hậu Mỹ cung cấp giai đoạn 1995–2013. Tác giả thiết lập chỉ số thiệt hại do bão bằng cách kết hợp tốc độ gió tối đa khi cơn bão đi qua một vùng và đặc tính của mỗi vùng chịu ảnh hưởng của bão ở Đông Nam Á; đồng thời, định lượng khả năng quan hệ hai chiều giữa các cơn bão và tỉ lệ khách đến trên dân số. Tiếp đến, so sánh và phân tích các kết quả khác nhau giữa các nước chịu ảnh hưởng của bão so với kết quả chung cho cả vùng. Dựa trên kết quả này, tác giả đưa ra một số gợi ý chính sách cho phát triển du lịch bền vững đồng thời có những cách ứng phó nhằm làm giảm mức thiệt hại do bão gây ra.
11296 Giải pháp đẩy nhanh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam / TS. Lê Thị Thúy // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 57-63 .- 327
Phân tích, đánh giá kết quả tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 – 2015, đưa ra các giải pháp mang tính cấp bách để hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước đến hết 2015 theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
11297 Một số giải pháp phát triển công nghiệp bền vững cho tỉnh Quảng Nam / Ngô Anh Tuấn // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 458 .- Tr. 7 – 9 .- 658
Bài viết đánh giá tình hình thực trạng phát triển công nghiệp và đưa ra một số định hướng, giải pháp phát triển công nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
11298 Doanh nghiệp xã hội và các mô hình doanh nghiệp xã hội phổ biến hiện nay ở Việt Nam / Đỗ Hải Hoàn // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 458 .- Tr. 10 – 12 .- 658
Bài viết tập trung làm rõ khái niệm doanh nghiệp xã hội, đặc điểm, vai trò và các mô hình doanh nghiệp xã hội phổ biến hiện nay ở Việt Nam, từ đó đưa ra một số đề xuất,kiến nghị nhằm phát triển doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam.
11299 Cung tiền và lạm phát ở Việt Nam: Tiếp cận từ mô hình phương trình cấu trúc / Cao Thị Ý Nhi, Lê Thu Giang // Kinh tế& phát triển .- 2015 .- Số 222 tháng 12 .- Tr. 12-21 .- 332.4
Bài viết này đề cập tới mối quan hệ của cung tiền với lạm phát ở Việt Nam. Trên cơ sở kênh truyền dẫn tiền tệ, mô hình phương trình cấu trúc (SEM) được vận dụng để mô tả chuỗi tác động liên hoàn từ cung tiền tới kênh truyền dẫn và từ kênh truyền dẫn tới lạm phát ở Việt Nam.
11300 Tác động của phát triển thị trường tài chính đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Tiếp cận bằng trọng số ENTROPY và mô hình ARDL / Phan Thị Hằng Nga, Nguyễn Quyết // Kinh tế& phát triển .- 2015 .- Số 222 tháng 12 .- Tr. 35-44 .- 332.6
Bài viết này phân tích tác động của phát triển thị trường tài chính lên đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu và số liệu dựa vào trọng số Entropy và mô hình hồi quy phân phối trễ (ARDL). Nghiên cứu được phân tích trên hai góc độ ngắn hạn và dài hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy phát triển thị trường tài chính là nhân tố tích cực thu hút nguồn vốn FDI.