CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11131 Tác động của các hiệp định thương mại tới doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam / ThS. Trần Thị Thùy Linh // Tài chính .- 2015 .- Số 618 tháng 10 .- Tr. 50-51 .- 658
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các FTA và đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam chủ động hội nhập hiệu quả.
11132 Siết chặt quy định về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước / TS. Đoàn Hương Quỳnh // Tài chính .- 2015 .- Số 618 tháng 10 .- Tr. 35-37 .- 658
Bài viết phân tích những qui định bắt buộc doanh nghiệp thực hiện khi Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/11/2015.
11133 Giải pháp đồng bộ phát triển thị trường trái phiếu Việt Nam / PGS.TS. Đinh Văn Thô // Tài chính .- 2015 .- Số 618 tháng 10 .- Tr. 20-22 .- 332.64
Trình bày những yếu tố tác động đến phát triển thị trường trái phiếu và định hướng – giải pháp phát triển thị trường trái phiếu.
11134 Thị trường bảo hiểm Việt Nam triển khai mạnh các cam kết mở cửa hội nhập / Phùng Ngọc Khánh // Tài chính .- 2015 .- Số 618 tháng 10 .- Tr. 17-19 .- 368
Hoàn thiện hệ thống pháp luật để đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập; Thị trường bảo hiểm với sự phát triển kinh tế, xã hội; Đinh hướng phát triển thị trường trong bối cảnh mở cửa, thực hiện cac câm kết quốc tế.
11135 Tăng cường quản lý hoạt động của công ty trực thuộc các ngân hàng thương mại / PGS.TS. Nguyễn Thị Nhung, TS. Ngô Văn Tuấn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2015 .- Số 18(435) tháng 9 .- Tr. 52-55 .- 332.12
Bài viết chỉ ra những tích cực từ việc thành lập công ty trực thuộc NHTM, những bất cập xuất phát từ các công ty treen và đưa ra một số khuyến nghị về mặt quản lý nhằm góp phần tái cấu trúc và ổn định hệ thống NHTM.
11136 Truyền dẫn tỉ giá hối đoái ở Việt Nam dưới tác động của môi trường lạm phát / Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 10 tháng 10 .- Tr. 51-71 .- 332.12
Phân tích truyền dẫn tỉ giá hối đoái vào chỉ số giá nội địa dưới tác động của môi trường lạm phát bằng cách sử dụng mô hình TVAR với các biến lạm phát, tỉ giá danh nghĩa đa phương, Output Gap (chênh lệch GDP) và lãi suất liên ngân hàng theo dữ liệu tháng trong giai đoạn từ tháng 1/2000 đến tháng 12/2014. Kết quả tìm thấy hệ số truyền dẫn từ tỉ giá vào lạm phát theo mối quan hệ phi tuyến.
11137 Nghiên cứu sự đồng dao động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam và ASEAN+3 / Võ Xuân Vinh, Phùng Quốc Lan // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 10 tháng 10 .- Tr. 72-91 .- 332.64
Nghiên cứu xem xét sự đồng dao động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán các quốc gia ASEAN+3. Dữ liệu bao gồm các chỉ số giá chứng khoán đại diện cho thị trường chứng khoán VN (VNINDEX), Singapore (STI), Thái Lan (SET), Philippines (PSEI), Indonesia (JCI), Malaysia (KLCI), Trung Quốc (SSECI), Hàn Quốc (KOSPI) và Nhật (NIKKEI 225) trong giai đoạn 01/03/2002 đến 31/12/2013. Kết quả cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa các thị trường trong ngắn hạn, trong đó thị trường Singapore được ghi nhận là thị trường dẫn dắt vì nó là nguyên nhân gây ra sự biến động trên tất cả các thị trường còn lại.
11138 Tác động của chất lượng mối quan hệ và đặc điểm cá nhân đến quyết định duy trì tham gia hệ thống nhượng quyền thương mại / Võ Thanh Thu, Trần Thị Trang // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Tr. 92-110 .- 343.03
Nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp định lượng để phân tích mẫu gồm 252 nhà nhận quyền thương mại tại VN. Kết quả cho thấy chất lượng mối quan hệ và đặc điểm cá nhân có tác động cùng chiều đến quyết định duy trì tham gia hệ thống NQTM. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống NQTM cũng như góp phần làm tăng tính bền vững trong mối quan hệ giữa bên nhận quyền và nhượng quyền.
11139 Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại đến nợ xấu các ngân hàng thương mại Việt Nam / Bùi Duy Tùng, Đặng Thị Bạch Vân // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 10 tháng 10 .- Tr. 111-128 .- 332.12
Nghiên cứu sử dụng phương pháp dữ liệu bảng động (Dynamic Panel Data Methods) để đánh giá tác động của các yếu tố nội tại đến nợ xấu các ngân hàng thương mại VN giai đoạn 2004–2014. Sau khi xử lí GMM hai bước với các biến vĩ mô làm biến kiểm soát, kết quả cho thấy nợ xấu các NHTM VN chịu tác động bởi các yếu tố nội tại của ngân hàng như: Chất lượng quản trị (-); rủi ro đạo đức (-) phù hợp với cơ sở lí thuyết. Riêng mức độ kiểm soát của chủ sở hữu, kết quả nghiên cứu phát hiện dấu của các hệ số ngược so với lí thuyết. Ngoài ra, tác giả chưa tìm thấy bằng chứng cho thấy đa dạng hoá hoạt động có thể làm giảm tỉ lệ nợ xấu.
11140 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại khu vực nông thôn Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Hạnh // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 20 (437) tháng 10 .- Tr. 32-34 .- 332.12
Thực trạng hoạt động ngân hàng tại khu vực nông thôn Việt Nam và các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại khu vực nông thôn Việt Nam.