CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11121 Điều hành chính sách tài khóa nhằm ổn định chu kỳ kinh tế trên thế giới: Hàm ý cho Việt Nam / Nguyễn Thị Nguyệt, Chu Minh hội // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 449 tháng 10 .- Tr. 62-70 .- 332.1
Bài viết nghiên cứu một số trường hợp điều hành chính sách tài khóa trên thế giới gắn với mục tiêu duy trì hay ổn định chu kỳ kinh tế, rút ra bài học kinh nghiệm và hàm ý chính sách cho Việt Nam trong bối ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.
11122 Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân tại Việt Nam đã đến lúc chuyên nghiệp hóa / ThS. Nguyễn Tiến Thành // Ngân hàng .- 2015 .- Số 19 tháng 10 .- Tr. 31-35 .- 332.12
Bài viết tập trung làm rõ các khái niệm về tài chính cá nhân , đánh giá thực trạng dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân tại Việt Nam, từ đó đưa ra những gợi ý nhằm thúc đẩy và phát triển dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân tại Việt Nam một cách chuyên nghiệp.
11123 Áp dụng nguyên tắc taylor tại Nhật Bản và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / ThS. Vũ Hải Yến // Ngân hàng .- 2015 .- Số 19 tháng 10 .- Tr. 48-56 .- 332.1
Bài viết tập trung tìm hiểu về thực tế áp dụng nguyên tắc taylor tại Nhật Bản trên góc nhìn của các nhà nghiên cứu và từ đó rút ra những bài học về điều kiện cũng như phương thức áp dụng nguyên tắc taylor cho VN.
11124 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh, Nguyễn Thị Ngọc Hương // Ngân hàng .- 2015 .- Số 19 tháng 10 .- Tr. 48-56 .- 332.12
Bài viết nghiên cứu và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng thu nhập lãi cận biên (NIM) của ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam thong qua chỉ tiêu NIM.
11125 Xử lý nợ xấu theo mô hình công ty quản lý tài sản, từ kinh nghiệm quốc tế tới thực tiễn tại Việt Nam / TS. Lê Thanh Tâm, Nguyễn Thế Tùng // Ngân hàng .- 2015 .- Số 19 tháng 10 .- Tr. 15-21 .- 332.12
Phân tích mô hình xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng (VAMC) so sánh hoạt động của VAMC với Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (DATC), qua đố đề xuất các giải pháp với DATC, kết hợp hoạt động của VAMC, cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn nợ của hệ thống doanh nghiệp, hình thành một thị trường mua bán nợ tập trung, chuyên nghiệp, góp phần xử lý nợ xấu triệt để.
11126 Ứng dụng công cụ phi truyền thống trong điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam / Vũ Thị Hằng, Hoàng Đức Minh // Ngân hàng .- 2015 .- Số 20 tháng 10 .- Tr. 7-16 .- 332.4
Bài viết tập trung làm rõ các chính sách nới lỏng tín dụng tiêu biểu được áp dụng tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay.
11127 Phát triển dịch vụ ngân hàng giai đoạn 2011-2015 và những vấn đề đặt ra / ThS. Phạm Xuân Hòe, ThS. Nguyễn Đình Đạt // Ngân hàng .- 2015 .- Số 20 tháng 10 .- Tr. 17-22 .- 332.12
Bài viết khái quát những kết quả đạt được và những hạn chế trong phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng (SPDVNH) của các ngân hang thương mại VN giai đoạn 2011-2015 và những vấn đề cần quan tâm để phát triển SPDVNH thời gian tới.
11128 Chứng khoán hóa nợ xấu – một công cụ xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại / TS. Nguyễn Thị Thúy // Ngân hàng .- 2015 .- Số 20 tháng 10 .- Tr. 30-32 .- 332.12
Trình bày khái niệm chứng khoán hóa nợ xấu là gì? Vì sao trong xử lý nợ xấu cần công cụ chứng khoán hóa nợ xấu?; Các điều kiện thực hiện chứng khoán hóa nợ xấu; Chứng khoán hóa nợ xấu – một công cụ xử lý nợ xấu có hiệu quả ở một số nước.
11129 Vai trò của thị trường chứng khoán đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Hồ Ngọc Tú // Ngân hàng .- 2015 .- Số 20 tháng 10 .- Tr. 33-37 .- 332.64
Phân tích định lượng về mối quan hệ giữa sự phát triển thị trường chứng khoán (TTCK) đến tăng trưởng GDP, từ đó đưa ra những hàm ý chính sách để phát triển TTCK và hiệu quả hoạt động của TTCK đến nền kinh tế.
11130 Nguyên nhân phá sản của các ngân hàng thương mại, lý thuyết và bài học kinh nghiệm từ thực tiễn / PGS.TS. Lê Khương Ninh // Ngân hàng .- 2015 .- Số 20 tháng 10 .- Tr. 47-52 .- 332.12
Bài viết tổng kết lý thuyết và thực tiễn ở các nước trên thế giới để đúc kết nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các ngân hang thương mại, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm hữu ích trong việc hoạch định chiến lược quản lý và phát triển hệ thống tài chính- tín dụng quốc gia.