CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
101 Ứng dụng blockchain quản lý quyền riêng tư dữ liệu trong ngân hàng mở / Bùi Thị Hồng Nhung // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 4 - 6 .- 658

Bài viết giới thiệu một mô hình quản lý quyền riêng tư dữ liệu dựa trên công nghệ chuỗi khối cho lĩnh vực tài chính.

102 Công nghệ thực tế ảo và thực tế tăng cường trong các lĩnh vực tài chính - ngân hàng / Nguyễn Thị Thùy Anh, Nguyễn Thị Thu Trang // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 7 - 9 .- 658

Bài viết tập trung nghiên cứu về sự tích hợp VR, AR trong lĩnh vực tài chính với sự tiến bộ công nghệ, ứng dụng, khung lý thuyết cũng như đề cập tới các quy định về bảo mật, từ đó đưa ra những đề xuất, khuyến nghị nhằm vượt qua các thách thức liên quan tới việc tích hợp AR và VR để khai thác tiềm năng của chúng.

103 Một số rủi ro đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao / Nguyễn Thị Hạnh Nguyên // .- 2024 .- Số 660 .- Tr. 10 - 12 .- 658

Trong bối cảnh môi trường, thị trường thường xuyên thay đổi, nhiều đột biến rủi ro đối với các hoạt động càng có tần suất xuất hiện. và hậu quả lớn hơn nhiều nếu như tổ chức, doanh nghiệp không có những giải pháp nhận biết, dự báo xử lý phù hợp và hiệu quả. Các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cần nhận thức đầy đủ, đúng đắn về những rủi ro có thể gặp phải để đưa ra giải pháp phù hợp.

104 Tác động của ChatGPT đến công nghệ tài chính / Nguyễn Phan Tình // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 13 - 15 .- 658

Bài viết này nghiên cứu vai trò và tác động của ChatGPT trong công nghệ tài chính. Trọng tâm bao gồm các ứng dụng của nó trong dịch vụ khách hàng, tư vấn đầu tư và quản lý rủi ro, cũng như tác động tiềm tàng của các ứng dụng này đối với hoạt động tài chính và trải nghiệm người dùng.

105 Hệ thống lương hưu của Pháp : một tham khảo cho Việt Nam / Nguyễn Anh Nam // .- 2024 .- Số 660 - Tháng 6 .- Tr. 16 - 18 .- 658

Bài viết trình bày tổng quát hệ thống lương hưu của Pháp, xem xét các giai đoạn chính trong quá trình dựng hệ thống lương hưu của Pháp và xác định các đặc điểm chính của hệ thống này. Sau đó, bài viết yếu nêu bật khía cạnh chính sách của những lựa chọn cần thực hiện để điều chính hệ thống lương hưu những thay đổi về nhân khẩu học và kinh tế trong tương lai.

106 Phát triển thương mại điện tử ở Hà Nội trong bối cảnh chuyển đổi số / Cao Anh Thịnh, Nguyễn Thị Thu Hằng // .- 2024 .- Số 827 - Tháng 6 .- Tr. 144-146 .- 658

Thương mại điện tử đã và đang trở thành xu hướng phát triển ở hầu hết các quốc gia trên thế giới và Việt Nam không phải là ngoại lệ. Thương mại điện tử đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong đó có Việt Nam. Trong những năm qua, Hà Nội là một trong những địa phương đứng đầu về chỉ số phát triển thương mại điện tử. Thực tiễn cho thấy, thương mại điện tử đã góp phần vào đổi mới hoạt động mua sắm, tiêu dùng của nhân dân Thủ đô, được doanh nghiệp và người dân ứng dụng ngày càng rộng rãi. Bài viết đánh giá thực trạng phát triển thương mại điện tử tạiTP. Hà Nội dựa trên một số tiêu chí cơ bản đã được xây dựng, từ đó đề xuất giải pháp thúc đẩyphát triển thương mại điện tử trong những năm tới.

107 Nhân tố tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên tại các doanh nghiệp du lịch ở TP. Hồ Chí Minh / Huỳnh Minh Tâm // .- 2024 .- Số 827 - Tháng 6 .- Tr. 177-180 .- 658

Nghiên cứu nhằm khám phá tác động gián tiếp của quản trị nguồn nhân lực (tiền lương, đánh giá thành tích, đào tạo và phát triển, tuyển dụng), lãnh đạo chuyển đổi, văn hoá doanh nghiệp vào hiệu quả công việc của nhân viên các doanh nghiệp du lịch ở TP. Hồ Chí Minh qua trung gian sự hài lòng công việc. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng phân tích cấu trúc của các nhóm nhân tố định tính gồm giới tính, độ tuổi, trình độ, thâm niên làm việc. Kết quả cho thấy, tất cả các giả thuyết đặt ra đều được chấp nhận.

108 Cam kết khách hàng trong trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và tài sản thương hiệu / Phùng Tuấn Thành, Lê Đình Hạc, Trần Văn Đạt // .- 2024 .- Số 827 - Tháng 6 .- Tr. 181-184 .- 658

Bài viết này nghiên cứu tác động của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp với tài sản thương hiệu (TSTH), bao gồm cả trực tiếp và gián tiếp cũng như vai trò điều tiết của sự cam kết của khách hàng (CKKH). Qua khảo sát với 510 khách hàng từ 25 tuổi trở lên, có thu nhập từ 25 triệu VND/tháng trở lên thường xuyên sử dụng dịch vụ khách sạn tại 20 khách sạn 4 sao và 5 sao tại TP. Hồ Chí Minh, bằng mô hình PLS-SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tích cực trực tiếp giữa trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và tài sản thương hiệu, đồng thời cũng khẳng định mối quan hệ trung gian tích cực của cam kết khách hàng và vai trò điều tiết của sự tham gia của khách hàng.

109 Sự hài lòng của người tiêu dùng sản phẩm kẹo truyền thống trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh / Vũ Thị Lan Phượng // .- 2024 .- Số 827 - Tháng 6 .- Tr. 185-188 .- 658

Bài viết nghiên cứu sự hài lòng của người tiêu dùng sản phẩm kẹo truyền thống trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Dựa trên nền lý thuyết hành vi người tiêu dùng, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với 5 yếu tố: Hình ảnh thương hiệu; Chất lượng dịch vụ; Chất lượng sản phẩm; Giá cả; Hoạt động chiêu thị đến sự hài lòng khách hàng sử dụng sản phẩm kẹo truyền thống tại TP. Hồ Chí Minh. Sử dụng mô hình hồi quy, kết quả phân tích 293 khách hàng cá nhân sử dụng sản phẩm kẹo truyền thống tại TP. Hồ Chí Minh cho thấy, cả 5 yếu tố đều ảnh hưởng tích cực có ý nghĩa đến sự hài lòng khách hàng.

110 Các yếu tố tác động tới quyết định mua hàng trên nền tảng Tiktok của gen Z tại TP. Hồ Chí Minh / Trần Thị Thanh Huyền, Huỳnh Ngọc Hân, Phạm Thị Bách Tuyến, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Phạm Lê Anh Thư, Dương Thị Ánh Tuyết // .- 2024 .- Số 827 - Tháng 6 .- Tr. 206-209 .- 658

Nghiên cứu này nhằm phân tích các nhân tố tác động tới ý định mua hàng trực tuyến trên Tiktok của giới trẻ Gen Z tại Việt Nam. Với số lượng mẫu khảo sát 248 người trong độ tuổi từ 13-28 tuổi, thông qua phần mềm SPSS 20.0, kết quả nghiên cứu cho thấy có bốn nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua hàng trên Tiktok của giới trẻ gồm: Những người có tầm ảnh hưởng, Thông tin quảng cáo trên Tiktok, Thông tin phản hồi tích cực trên nền tảng Tiktok và tính dễ sử dụng của Tiktok. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đưa ra các hàm ý cho doanh nghiệp, người bán hàng và nhà quản trị nhằm tăng doanh thu bán hàng, mở rộng thị phần thông qua việc phát triển các kênh bán hàng trực tuyến.