CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
10931 Bất ổn lãi suất và truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Trang, Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Hữu Tuấn // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 8 tháng 8 .- Tr. 21-41 .- 332.12

Phân tích truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở VN trong mối quan hệ thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc (Tbill) và lãi suất thị trường liên ngân hàng truyền dẫn vào lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM).

10932 Cơ chế truyền tải của chính sách tiền tệ thông qua kênh lãi suất tại Việt Nam / ThS. Phạm Thị Bảo Oanh // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 16-21 .- 332.4

Tập trung xem xét cơ chế tác động của các loại lãi suất kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại và lạm phát thông qua việc sử dụng mô hình VAR, từ đó, đưa ra kiến nghị về việc điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước.

10933 Quy tắc Taylor và chính sách tiền tệ tối ưu tại Việt Nam / Nguyễn Trần Ân // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 22-25 .- 332.4

Bài viết sử dụng phương pháp mô phỏng ngẫu nhiên bằng phần mềm Eviews 6.0 để xác định giá trị các hệ số lệch lạm phát và độ lệch sản lượng của quy tắc Taylor (1993) với các biển trần lãi suất huy động, tỉ lệ lạm phát và độe ệchsaản lượng giai trong đoạn200 0-2015.

10934 Nguyên lý định giá hợp đồng kỳ hạn / GS.TS. Nguyễn Văn Tiến // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 26-30 .- 332.12

Trình bày 4 phần: Đường cong lãi suất giao ngay; Lãi suất giao ngay và lãi suất chiết khấu; Lãi suất kỳ hạn dài hạn; Lãi suất kỳ hạn ngắn hạn.

10935 Hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam / PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 31-35 .- 332.12

Trình bày chất lượng dịch vụ và khoảng cách chất lượng dịch vụ; Quản lý chất lượng dịch vụ trong ngân hàng thương mại; Một số khuyến nghị.

10936 Tăng cường năng lực cho bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong quá trình thực hiện tái cơ cấu hệ thống tổ chức tín dụng và xử lý nợ xấu / Ngô Quang Lương // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 36-38 .- 332.401

Nghiên cứu đề xuấ sửa đổi Luật bảo hiểm tiền gửi (BHTG) để tăng cường vai trò của BHTG cũng như tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng nguồn lực của BHTG trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu ổ chứctiínunụng, xửl ý nợ xấu.

10937 Các nhân tổ ảnh hưởng đến dự định và quyết định sử dụng thẻ ngân hàng: cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu lý thuyết / Phạm Nguyễn Thị Hoàng Hoa, Lê Dân, Đường Thị Liên Hà // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 46-48 .- 332.12

Bài viết dựa vào thuyết hành động hợp lý (TRA), thuyết hành vi kế hoạch (TPB), thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) và thuyết chấp nhận thương mại điện tử (E-CAM) để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến dự định và quyết định sử dụng thẻ ngân hàng ở VN .

10938 Lợi ích và vai trò của bảo hiểm liên kết ngân hàng / Nguyễn Thị Bích Hằng // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 49-50 .- 332.12

Trình bày lợi ích của liên kết bảo hiểm trong các ngân hàng thương mại hiện nay; Vai trò của lợi ích của liên kết bảo hiểm trong các ngân hàng điều tiết của các qui định pháp lý.

10939 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần đối với sự thay đổi hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nghệ An / Võ Đức Việt // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 57-59 .- 332.12

Trình bày những mặt đạt đươc và những mặt hạn chế, trên cơ sở đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường hơn nữa vai trò cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

10940 ẢNh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến đạo đức nghề nghiệp của người lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên / Đặng Kim Oanh, Nguyễn Thị Thu Thương // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 60-62 .- 174

Xác định 6 yếu tố (bình đẳng, công bằng; giao tiếp trong tổ chwucs; vinh danh, ghi nhận thành tích; cơ hội đào tạo bvaf thăng tiến; định hướng kế hoạch tương lai, khuyến khích trong công việc) có ảnh hưởng tích cực đến đạo đức nghề nghiệp (ĐĐNN)của người lao động, từ đó đềx uất một sốia ảiap ápn hằm nâng cao giá trị ĐĐNN của người lao động trong các doanh nghiệp hoạtdđộngtreên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.