CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
10921 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí vận tải hàng hóa đường bộ và một số hàm ý cho Việt Nam / // Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 478 tháng 9 .- Tr. 65-68 .- 658
Tìm hiểu những thành tố cấu thành và các yếu tố ảnh hưởng tới cước phí, chi phí vận tải hàng hóa đường bộ đồng thời đánh giá mức độ ảnh hưởng của những yếu tố đó, từ đó đề xuất một số gợi ý giải pháp cắt giảm có tính ứng dụng thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải hàng hóa đường bộ VN.
10922 Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam / Phạm Thu Hương // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 11-14 .- 658
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam, qua đó xây dựng mô hình đánh giá các nhân tố hưởng đến năng lực cạnh tranh của các DNNVV phù hợp với các điều kiện của VN.
10923 Ảnh hưởng của môi trường công nghệ kỹ thuật số đến hành vi của khách hàng tại thị trường bán lẻ hiện nay / Phùng Thị Thủy, Lê Hữu Châu // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 18-20 .- 658.8 02
Tập trung vào phân tích ảnh hưởng của môi trường công nghệ kỹ thuật số đến hành vi của khách hàng, từ đó có một số đề xuất một số giải pháp đối với các hoạt động marketing của doanh nghiệp bán lẻ trong giai đoạn hiện nay.
10924 Đào tạo và quản lý nhân lực chất lượng cao trong các doanh nghiệp Nhật Bản ở Việt Nam / Hoàng Thị Vân Anh // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 26-28 .- 658.3
Tập trung nghiên cứu thực trạng của quá trình đào tạo và quản lý nhân lực chất lượng cao trong các doanh nghiệp Nhật Bản và từ đó rút ra một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở VN. Từ khoá:
10925 Pháp luật về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô và thực tiễn áp dụng tại tỉnh Trà Vinh / Đặng Công Tráng, Nguyễn Thanh Tuấn // Ngân hàng .- 2016 .- Số 17 tháng 9 .- Tr. 29-31 .- 340
Nghiên cứu thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Từ đó, đề xuất những kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện các quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô.
10926 Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính trong các trường đại học địa phương tại Việt Nam / NCS. Đàm Đắc Tiến // Tài chính .- 2016 .- Số 640 tháng 9 .- Tr. 82-84 .- 658.151
Phân tích thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học địa phương, từ đó chỉ ra một số nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tai chính tại các trường này.
10927 Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp: Nhìn từ kinh nghiệm của Hàn Quốc / TS. Trần Thị Vân Anh // Tài chính .- 2016 .- Số 640 tháng 9 .- Tr. 25-28 .- 658
Phân tích những chính sách hỗ trợ quá trình xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp của Hàn Quốc, từ đó rút ra một số gợi ý chính sách cho VN.
10928 Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc của thị trường chứng khoán, thị trường vàng và thị trường ngoại tệ ở Việt Nam / Lê Trung Thành, Nguyễn Đức Khương // Kinh tế & Phát triển .- 2016 .- Số 231 tháng 9 .- Tr. 10-15 .- 332.4
Giới thiệu các mô hình Copula được sử dụng phổ biến và áp dụng trong tính toán giá trị tổn thất danh mục bao gồm: cổ phiếu, vàng và tỷ giá VND/USD. Kết quả của nghiên cứu cho thấy mối tương quan yếu giữa ba thị trường ở Việt Nam và cung cấp một phương pháp mới hiệu quả trong đa dạng hóa danh mục cho nhà đầu tư.
10929 Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam / ThS. Nguyễn Quang Khải // Tài chính .- 2016 .- Số 640 tháng 9 .- Tr. 50-52 .- 332.63
Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định quản trị danh mục năng động của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
10930 Tác động trực tiếp và gián tiếp của chất lượng dịch vụ ngân hàng truyền thống và trực tuyến đến sự hài lòng của khách hàng / Võ Thị Ngọc Thúy // Kinh tế & Phát triển .- 2016 .- Số 231 tháng 9 .- Tr. 59-68 .- 332.12
Nghiên cứu xem xét tác động trực tiếp và gián tiếp của chất lượng dịch vụ truyền thống đến sự hài lòng khách hàng thông qua chất lượng dịch vụ trực tuyến, và ngược lại. Thông qua khảo sát 435 khách hàng Vietcombank, kết quả cho thấy chất lượng dịch vụ truyền thống và trực tuyến đều quan trọng, tuy nhiên kênh trực tuyến quan trọng hơn. Nghiên cứu giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn vai trò của từng loại hình dịch vụ để tối ưu hóa hiệu quả từng kênh, từ đó tác động tích cực đến sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ đa kênh.





