CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
21 Phát triển thương mại điện tử xanh – kinh nghiệm ở Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Đàm Thanh Tú // .- 2024 .- K1 - Số 257 - Tháng 02 .- Tr. 87-91 .- 658

Dựa trên những kinh nghiệm đó, bài viết này đưa 5 khuyến nghị cho Việt Nam khi phát triển thương mại điện tử xanh nhằm hướng tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững và bảo vệ môi trường.

23 Nghiên cứu đặc điểm hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh : trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam : cơ sở lý luận / Thái Thị Nho // .- 2024 .- K1 - Số 257 - Tháng 02 .- Tr. 41-46 .- 658

Hệ thống hóa cơ sở lý luận, xác định các nhân tố và xây dựng mô hình nghiên cứu những đặc điểm hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam. Đề xuất giải pháp phù hợp liên quan đến đặc điểm hội đồng quản trị góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTM Việt Nam.

24 Kiểm định ảnh hưởng của cơ cấu tín dụng với hiệu quả hoạt động, rủi ro tín dụng và đề xuất với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam / Lê Huy Hoàng, Nguyễn Ngọc Lan, Lương Xuân Hoàng // .- 2024 .- K1 - Số 257 - Tháng 02 .- Tr. 47-51 .- 658

Kết quả cho thấy tăng trưởng tín dụng nói nhưng cũng làm gia tăng rủi ro tiềm ẩn, các khoản vay dài hạn giúp ngân hàng tạo lợi thế cạnh tranh và tăng trưởng tốt hơn trong dài hạn, tín dụng doanh nghiệp tiềm ẩn nhiều rủi roc ho ngân hàng hơn so với tín dụng cá nhân, … Từ đó tác giả đề xuất định hướng chuyển dịch cơ cấu tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro, tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại.

25 Nghiên cứu ảnh hưởng của tương tác khách hàng và nhận dạng thương hiệu đến sự hài lòng của khách hàng / Trần Thị Lâm & Phan Chí Anh // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 53-69 .- 658

Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố tương tác nhận thức có tác động động tích cực và trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng và các yếu tố thuộc biến tương tác khách hàng có tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm tại các cửa hàng cà phê trên thị trường Việt Nam thông qua biến trung gian là nhận dạng thương hiệu. Từ đó, nghiên cứu đề xuất những giải pháp, hàm ý cho các doanh nghiệp, chuỗi cửa hàng cà phê để nâng cao sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm thông qua hoạt động tương tác khách hàng và nhận dạng thương hiệu.

26 Khảo sát dòng chảy thông tin giữa các ngành trên thị trường chứng khoán việt nam: Tiếp cận bằng Transfer Entropy / Trần Thị Tuấn Anh, Nguyễn Trung Chánh // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 101-117 .- 658

Bài viết sử dụng dữ liệu từ năm 2017 đến 2023 và tính toán transfer entropy để đo lường dòng thông tin giữa 10 ngành kinh tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các ngành được xem xét bao gồm Hàng tiêu dùng không thiết yếu, Hàng tiêu dùng thiết yếu, Năng lượng, Tài chính, Sức khỏe, Công nghiệp, Công nghệ thông tin, Nguyên vật liệu, Bất động sản, và Tiện ích công cộng. Những phân tích trong bài cho thấy ngành có liên hệ thông tin kết nối hai chiều nhiều nhất trên thị trường là ngành Tài chính.

27 Dự báo kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam: Ứng dụng machine learning / Lê Hồng Ngọc, Nguyễn Thế Long, Hồ Thị Lam, Hồ Thu Hoài // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 35-52 .- 658

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mô hình XGBoost là phù hợp nhất cho dự báo KQTC tại Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi cũng đã đề xuất một số hàm ý quản trị và hàm ý chính sách trong việc lựa chọn mô hình dự báo KQTC và theo dõi các yếu tố tác động đến KQTC để phát triển bền vững doanh nghiệp.

28 Bàn về kết quả thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo các mục tiêu phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 / Trần Thị Vân Hoa, Nguyễn Kế Tuấn, Hồ Sỹ Hùng // .- 2024 .- Số 321 - Tháng 03 .- Tr. 2-11 .- 330

Nghiên cứu cũng phân tích 5 nguyên nhân quan trọng khiến khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo chưa trở thành nền tảng quan trọng thúc đẩy CNH, HĐH đất nước thời gian qua như hạn chế về vốn, về nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở hạ tầng và năng lực khoa học công nghệ nội sinh yếu, thể chế chưa theo kịp yêu cầu phát triển. Dựa vào kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất 5 nhóm giải pháp định hướng tiếp tục đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trên nền tảng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trong thời gian tới.

29 Phát huy vai trò, thế mạnh của Internet và dư luận xã hội trực tuyến đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực / Vũ Trọng Lâm // .- 2024 .- Số 321 - Tháng 03 .- Tr. 12-19 .- 330

Bài viết phân tích các đặc điểm và chức năng giám sát của dư luận xã hội trực tuyến, đề xuất các giải pháp tận dụng, phát huy thế mạnh của internet và dư luận xã hội trực tuyến trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

30 Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ tại các doanh nghiệp trong thời kỳ chuyển đổi số / Lại Thị Thu Thủy, Trần Mạnh Dũng, Phạm Thị Nga // .- 2024 .- Số 321 - Tháng 03 .- Tr. 63-72 .- 658

Dữ liệu được thu thập thông qua phiếu điều tra gửi đến các cán bộ trong doanh nghiệp cổ phần ở Hà Nội. Phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng. Kết quả cho thấy, tính độc lập và ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng lớn nhất. Tiếp theo là năng lực của kiểm toán viên và mối quan hệ giữa kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập; và cuối cùng là sự hỗ trợ từ nhà quản trị. Dựa trên kết quả phân tích, nhóm tác giả đề xuất một số khuyến nghị để nâng cao tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ trong thời kỳ chuyển đổi số tại Việt Nam.