CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kinh tế - Tài chính
841 Chiến lược quản lý cấu trúc vốn trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa / Đoàn Ngọc Long, Võ Văn Mạnh // .- 2023 .- Số 240 - Tháng 9 .- Tr. 97-99 .- 332.1
Bài báo nghiên cứu về quản lý cấu trúc vốn trong các DNNVV, từ đó đề xuất chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn, tối ưu hóa tỷ lệ vốn tự có và vốn vay và quản lý rủi ro tài chính để DNNVV đối mặt với thách thức và tận dụng cơ hội. Quản lý cấu trúc vốn là yếu tố quan trọng trong sự phát triển bền vững của DNNVV tại Việt Nam.
842 Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long / Nguyễn Thị Hồng // .- 2023 .- Số 240 - Tháng 9 .- Tr. 110-114 .- 332.12
Phân tích thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại Vietinbank Thăng Long. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng DNNVV tại Vietinbank Thăng Long.
843 Kinh tế Việt Nam năm 2023 và định hướng chính sách tài khóa nghịch chu kỳ / Phạm Thế Anh // .- 2023 .- Số 317 - Tháng 11 .- Tr. 2-15 .- 332
Mặc dù có sự hồi phục nhẹ qua các quý, tuy nhiên tăng trưởng kinh tế Việt Nam 9 tháng đầu năm chỉ đạt 4,24%, thấp hơn rất nhiều so với mức trung bình trước đại dịch và ở dưới xa so với con số mục tiêu của Chính phủ. Các thành phần của tổng cầu bao gồm tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu đều yếu. Lạm phát tổng thể sau khi giảm nhanh trong nửa đầu năm lại có xu hướng quay đầu tăng trong quý 3, đồng thời lạm phát lõi giảm chậm. Ở bên ngoài, các nền kinh tế lớn cũng tăng trưởng chậm lại rõ rệt trong môi trường lãi suất, lạm phát, và rủi ro tài chính tăng cao. Ở trong nước, dư địa chính sách tiền tệ trong không còn nhiều trong khi các hỗ trợ tài khóa còn rất thiếu, chưa hỗ trợ nhiều cho quá trình hồi phục của nền kinh tế.
844 Ảnh hưởng của văn hóa nơi làm việc đến trách nhiệm xã hội của nhân viên qua vai trò điều tiết bản sắc đạo đức: Nghiên cứu tại cơ sở giáo dục ứng dụng văn hóa truyền thống đệ tử quy / Nguyễn Hồng Quân, Nguyễn Lê Ngọc Hà, Hoàng Linh Chi, Phan Thị Thanh Hậu, Đặng Thị Phương Hoa, Ngô Mỹ Bình Phương // .- 2023 .- Số 317 - Tháng 11 .- Tr. 70-82 .- 658
Dữ liệu từ 421 nhân viên của hệ thống giáo dục ứng dụng văn hóa truyền thống được dùng làm nguồn dữ liệu của nghiên cứu. Kết quả thu được thể hiện rằng văn hóa nơi làm việc mang đặc trưng văn hóa truyền thống Đệ Tử Quy có tác động tích cực đến cả sự nhận thức và sự tham gia trách nhiệm xã hội của nhân viên, cùng với đó khẳng định vai trò điều tiết của bản sắc đạo đức. Từ đó, nhóm nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm lan tỏa văn hóa truyền thống Đệ Tử Quy đến các tổ chức khác.
845 Tài chính cho giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Quang Sáng // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 65-72 .- 332.1
Trong những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành nhiều cơ chế tài chính cho GDĐH như: chính sách thuế; chính sách tín dụng; chính sách chi ngân sách Nhà nước (NSNN) và một số chính sách tài chính ngoài NSNN. Hiện nay, chính sách tài chính cho GDĐH chưa phát huy hết vai trò của nguồn lực của các chủ thể trong xã hội. Vì vậy, cần có những giải pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả của chính sách tài chính cho GDĐH.
846 Quản trị công ty theo thông lệ quốc tế đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ / Lê Xuân Minh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 63-66 .- 658
Trong bối cảnh Việt Nam đang nhanh chóng hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế, việc nghiên cứu, xây dựng một khung quản trị công ty tốt đối với doanh nghiệp nhà nước trở nên cấp bách, đặc biệt là đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Bài viết khái quát kinh nghiệm về áp dụng quản trị công ty theo thông lệ quốc tế tại một số quốc gia, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc áp dụng quản trị công ty theo thông lệ quốc tế đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
847 Chuẩn mực kế toán công Việt Nam về doanh thu tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp / Đặng Văn Quang // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 67-69 .- 658
Tại các đơn vị hành chính sự nghiệp, thông tin kế toán về doanh thu có vai trò quan trọng trong việc đánh giá tình hình hoạt động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực của đơn vị. Việc nghiên cứu hướng dẫn chuẩn mực kế toán công Việt Nam về doanh thu là yêu cầu cần thiết, giúp ghi nhận và cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, minh bạch về nguồn thu tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
848 Hiện đại hoá hải quan góp phần thúc đẩy liên kết phát triển logistics, tạo động lực tăng trưởng kinh tế vùng Đông Nam Bộ / Mai Đức Khánh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 75-78 .- 330
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, đóng góp quan trọng vào quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam. Đặc biệt vùng Đông Nam Bộ có lợi thế địa kinh tế là cửa ngõ quan trọng của Việt Nam trong thực hiện hoạt động thương mại xuyên biên giới. Để phát huy sức mạnh, tận dụng tối đa lợi thế của Vùng nhằm thúc đẩy phát triển toàn diện, đồng bộ các hoạt động kinh tế, yêu cầu thực hiện tốt, hiệu quả các hoạt động liên kết Vùng là rất quan trọng. Hiện đại hóa hải quan góp phần thúc đẩy liên kết phát triển Logistics trong hoạt động thương mại nói chung và thương mại xuyên biên giới nói riêng của Vùng sẽ tạo động lực tăng trưởng và là những yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công trong thực hiện các mục tiêu phát triển và tăng trưởng kinh tế của Vùng.
849 Tính bất định ngân hàng dưới góc nhìn rủi ro phá sản tại Việt Nam / Nguyễn Hoàng Chung, Lê Giáng Anh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 84-87 .- 332.04
Nghiên cứu sử dụng nguồn số liệu thứ cấp của 30 ngân hàng thương mại tại Việt Nam từ năm 2010 – 2020. Mặt khác, thông qua báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, dữ liệu thống kê từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) nghiên cứu thực hiện thu thập số liệu sử dụng cho phân tích các biến vĩ mô nền kinh tế như: lạm phát (INF); tăng trưởng (GDP); Dữ liệu được thống kê mô tả và phân tích với tổng là 360 quan sát. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng với mô hình tác động cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM), bình phương nhỏ nhất tổng quát khả thi (FGLS) và D&K nhưng kết quả nghiên cứu vẫn chưa thỏa đáng để giải thích do tính nội sinh. Kết quả nghiên cứu đã sử dụng mô hình System GMM - SGMM để khắc phục các khiếm khuyết nội sinh. Cuối cùng, nghiên cứu sử dụng phương pháp ước lượng dựa trên ngôn ngữ lập trình R và kỹ thuật Bootstrap để đánh giá tác động của tất cả các biến vi mô và vĩ mô đến rủi ro phá sản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam giai đoạn 2010-2020.
850 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân các ngân hàng / Vũ Thị Thuỳ Dương, Nguyễn Thị Thu Huyền // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 88-92 .- 332.04
Nghiên cứu này phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 3.212 thông tin khách hàng cá nhân có dư nợ thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2021-2023 trong đó có 166 chủ thẻ có nợ xấu chiếm 5,32%. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy logistic, kết quả cho thấy tổng dư nợ thẻ tín dụng, kinh nghiệm làm việc, số ngày quá hạn thanh toán thẻ tín dụng và giới tính lần lượt tác động tiêu cực đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam... Từ đó, nghiên cứu đưa ra một số kiến nghị giúp các ngân hàng thương mại cổ phần có những chính sách phát triển sản phẩm thẻ tín dụng và hạn chế rủi ro nợ xấu thẻ tín dụng.