CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kinh tế - Tài chính
791 Đánh giá hiệu quả và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn tại Công ty TNHH R-PAC Việt Nam / Đồng Thị Thu Huyền, Lê Phan Quan Huy, Trần Trung Kiên, Lê Quốc Vĩ, Trần Thị Hiệu // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 39-45 .- 330
Đánh giá hiệu quả của mô hình kinh tế tuần hoàn đối với hai khía cạnh là môi trường và kinh tế. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình kinh tế tuần hoàn tại doanh nghiệp, cơ sở lý luận về kinh tế tuần hoàn và là tài liệu hữu ích để các doanh nghiệp áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn một cách nhanh chóng, hiệu quả.
792 Xây dựng danh mục phân loại xanh cho Việt Nam phù hợp với các nguyên tắc và Tiêu chuẩn Quốc tế / Mai Thanh Dung, Lại Văn Mạnh, Tạ Đức Bình, Nguyễn Thị Thanh Huyền // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 66-71 .- 332
Tổng quan về tín dụng xanh và trái phiếu xanh trong pháp luật bảo vệ môi trường; Yêu cầu về xây dựng danh mục phân loại xanh để định hướng dòng vốn xanh trên thị trường tài chính; Xác định mục đích, yêu cầu đối với danh mục phân loại xanh của Việt Nam.
793 Giải pháp áp dụng kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực nông nghiệp / Võ Văn Lợi // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 82-84 .- 330
Trình bày vai trò kinh tế tuần hoàn đối với lĩnh vực nông nghiệp và giải pháp áp dụng kinh tế tuần hoàn nông nghiệp bền vững.
794 Kinh nghiệm giáo dục đào tạo nhân lực xanh ở một số quốc gia / Ngô Thị Hồng Giang // .- 2023 .- Số 813 - Tháng 11 .- Tr. 143- 145 .- 332
Giáo dục đào tạo giúp trang bị hệ thống những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho con người, tạo ra lực lượng lao động có chất lượng, là “động lực then chốt để phát triển đất nước”. Tăng trưởng xanh hướng đến phát triển bền vững là mô hình “tăng trưởng dựa vào thể chế và quản trị hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng cao”. Bài viết sử dụng phương pháp khảo cứu, tổng hợp, phân tích hoạt động giáo dục đào tạo nhân lực xanh ở một số quốc gia điển hình, từ đó rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh hướng đến phát triển bền vững.
795 Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn phần mềm kế toán các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ninh Bình / Hà Thị Minh Nga, Phan Thị Hằng Nga, Đỗ Thị Thủy, Vũ Thị Minh Huyền // .- 2023 .- Số 813 - Tháng 11 .- Tr. 155- 157 .- 332
Bài viết nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của 100 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Ninh Bình. Kết quả cho thấy, có 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán, gồm: Yêu cầu của người sử dụng phần mềm kế toán, Nhà cung cấp phần mềm kế toán, Tính năng phần mềm, Chi phí sử dụng phần mềm kế toán. Từ đó, bài nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị giúp cho các nhà quản trị về sự quan trọng của việc lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp.
796 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Tấn Khoa // .- 2023 .- Số 813 - Tháng 11 .- Tr. 158- 160 .- 332
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Với sự hỗ trợ từ nguồn vốn tín ngân hàng mà các doanh nghiệp, người dân trong Vùng có thể tiếp cận vốn để đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống. Bài viết tập trung vào phân tích thực trạng và làm rõ một số hạn chế về tín dụng ngân hàng tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời gian vừa qua, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy phát triển tín dụng ngân hàng tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn tới.
797 Phòng ngừa gian lận trong giao dịch qua ngân hàng điện tử tại Tp. Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Thu Hường, Lê Thị Tuyết Thanh, Nguyễn Công Phúc, Lê Hà Anh Trúc, Nguyễn Văn Khánh // .- 2023 .- Số 813 - Tháng 11 .- Tr. 161- 165 .- 332
Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi phòng ngừa việc gian lận qua ngân hàng điện tử khi thực hiện giao dịch dựa trên Lý thuyết động lực bảo vệ. Thông qua việc khảo sát 253 người sử dụng giao dịch trực tuyến tại TP. Hồ Chí Minh, nhóm tác giả đã tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy đa biến qua phần mềm SPSS 25. Kết quả phân tích cho thấy, ảnh hưởng xã hội có tác động mạnh mẽ nhất đến hành vi phòng ngừa gian lận khi thực hiện giao dịch qua nền tảng trực tuyến. Nghiên cứu đề ra các giải pháp nhằm nâng cao ý thức phòng ngừa khi sử dụng ngân hàng điện tử để giao dịch; các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống bảo mật thông tin cho khách hàng hay tuyên truyền, cảnh báo các cách thức lừa đảo và kịp thời xử lý các vấn đề còn nhiều bất cập.
798 Nâng cao hiệu quả chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại Tp. Hồ Chí Minh / Ngô Công Bình // .- 2023 .- Số 813 - Tháng 11 .- Tr. 166- 169 .- 332
Nghiên cứu này sử dụng mô hình ARIMA để dự báo tỷ trọng trong tổng sản phẩm trên địa bàn các lĩnh vực của TP. Hồ Chí Minh. Dữ liệu tổng sản phẩm TP. Hồ Chí Minh thu được từ Niên giám thống kê trong giai đoạn 2000-2022. Kết quả dự báo tỷ trọng trong tổng sản phẩm trên địa bàn các nhóm ngành của TP. Hồ Chí Minh như sau: Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 0,65%, tương đương 8.390 tỷ đồng vào năm 2022 xuống 0,5% tương đương 8.697 tỷ đồng vào năm 2030; Ngành công nghiệp và xây dựng giảm từ 24,45% tương đương 326.248 tỷ đồng năm 2022 xuống 21,96% tương đương 383.719 tỷ đồng vào năm 2030; Ngành dịch vụ tăng từ 73,89% tương đương 947.044 tỷ đồng năm 2022 lên 77,54% tương đương 1.354.612 tỷ đồng vào năm 2030. Dựa vào kết quả dự báo tác giả đề xuất một số giải pháp giúp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của TP. Hồ Chí Minh theo xu thế Cách mạng công nghiệp 4.0 một cách phù hợp.
799 Nghiên cứu ý định tiêu dùng nội dung số của thế hệ Z dưới góc nhìn lý thuyết giá trị tiêu dùng / Trần Thanh Hương, Lê Thị Hồng Yến // .- 2023 .- Số 813 - Tháng 11 .- Tr. 170- 172 .- 332
Hầu hết các nghiên cứu trước đây về ý định của người tiêu dùng đều sử dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch hoặc lý thuyết về hành động hợp lý làm nền tảng lý thuyết. Tuy nhiên, nghiên cứu này ứng dụng lý thuyết giá trị tiêu dùng nhằm nghiên cứu về ý định tiêu dùng nội dung số của thế hệ Z tại Việt Nam. Nhóm tác giả đề xuất khung nghiên cứu gồm: các định nghĩa và đặc điểm tiêu dùng số của thế hệ Z, các định nghĩa về nội dung số, lý thuyết giá trị tiêu dùng có tác động tới ý định tiêu dùng nội dung số của thế hệ Z với phương pháp nghiên cứu (dự kiến) là định lượng. Đây là tiền đề để nghiên cứu yếu tố tác động tới ý định tiêu dùng nội dung số của thế hệ Z trên mạng xã hội với kết quả phân tích hồi quy và hệ số tương quan.
800 Ảnh hưởng của Marketing bằng video ngắn trên mạng xã hội tới ý định mua hàng của thế hệ Z / Phạm Thị Thái Quỳnh // .- 2023 .- Số 813 - Tháng 11 .- Tr. 173- 175 .- 332
Marketing bằng video ngắn trên mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ xem xét các nhân tố ảnh hưởng của marketing bằng video ngắn trên mạng xã hội đến ý định mua hàng của thế hệ Z tại Việt Nam. Từ đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu tích hợp thuyết hành động hợp lý (TRA) với thuyết sử dụng và hài lòng (U&G). Mô hình sẽ là tiền đề để tác giả tiến hành các phân tích tiếp theo.