CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
741 Antifungal activity of oxidative damaging agents in combination with metal cations against Trichophyton rubrum isolated from a dermatological patient / Nguyen Thi Nguyet, Tran Cam Van, Nguyen Xuan Thu, Nguyen Thi Mai Phuong // Công nghệ sinh học - Vietnam Journal of Biotechnology .- 2022 .- Vol 20 .- P. 537-544 .- 610
Trichophyton rubrum is a causative agent responsible for human chronic dermatophytosis worlwide. It is a common causative agent of the dermatophyte infections and resistant to many antifungal drugs. Oxidative damaging agents belong to a strong antimicrobial group and have been intensively investigated. The synergistic oxidative damage can occur if the agents react with metal cations. Therefore, in this study the antifungal activity of formulas containing the two oxidative damaging agents, including hydrogen peroxide (H2O2) and 8-hydroxyquinoline (8HQ), in combination with metal cations has been determined to examine the synergistic damage in T. rubrum isolated from the skin of a dermatological patient. The isolate was identified by morphology observations, biochemical tests and sequence analysis of ITS1-4 gene, in comparison with the similar ITS nucleotide sequences of others.
742 Đánh giá hiệu quả chất khử nhiễm sinh học TC-20 đối với một số vi khuẩn / Bùi Liêm Chính, Đinh Bá Tuấn, Vương Thanh Hương, Phùng Huyền Nhung, Nguyễn Huy Hiển // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 21 (395) .- Tr. 35-37 .- 570
Trình bày các kết quả đánh giá hiệu quả khử nhiễm của TC-20 với vi khuẩn gram âm Vibrio cholerae, Shigella sonnei và vi khuẩn gram dương Bacillus subtilis.
743 Đặc điểm sinh học và hoạt tính kháng vi khuẩn gram dương của Microbacterium sp. C21 phân lập từ đất / Nguyễn Mạnh Tuấn, Trương Phúc Hưng, Trần Minh Hằng, Trần Văn Tiến // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2022 .- Số 64 .- Tr. 16-21 .- 540
Phần lớn kháng sinh thương mại có nguồn gốc từ Streptomyces. Việc tìm kiếm các nguồn gen tiềm năng mới (không thuộc Streptomyces) sản sinh hoạt chất kháng khuẩn được đặt ra nhằm ngăn chặn sự kháng thuốc bởi các vi khuẩn gây bệnh hiện nay. Chủng C21 được phân lập từ đất, khuẩn lạc nhỏ (kích thước 0,8-1,2 mm) trên môi trường Intensive soil extract medium (ISEM). Phân tích trình tự gen 16S rRNA cho thấy, chủng C21 thuộc vi khuẩn khó nuôi cấy và được coi là ứng viên loài mới thuộc chi Microbacterium. Ngoại trừ môi trường R2A, chủng C21 chỉ có khả năng sinh trưởng trong môi trường nghèo dinh dưỡng như NB/3, TSB/10 và R4/10. N-acetylglucosamine, maltose, D-glucose, L-proline, L-rhamnose, inositol, sodium acetate và axit 3-hydroxybutyric là những nguồn cacbon phù hợp cho chủng C21 sinh trưởng. Hoạt chất kháng khuẩn tách chiết từ dịch lên men của chủng C21 có khả năng ức chế ở nồng độ 16 µg/ml đối với Enterococcus faecalis CCARM 5168, 8 µg/ml đối với E. faecalis CCARM 5171, 32 µg/ml đối với E. faecalis CCARM 5024, 64 µg/ml đối với E. faecium CCARM 5025, 32 µg/ml đối với Streptococcus agalactiae CCARM 4504 và 8 µg/ml đối với S. pyogenes CCARM 4520. Kết quả của nghiên cứu là cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo về tìm kiếm các hoạt chất kháng khuẩn tiềm năng từ vi khuẩn khó nuôi cấy.
744 Hiệu quả điều trị thoái hoá khớp gối bằng độc hoạt ký sinh thang kết hợp điện châm và bài tập vận động / Nguyễn Thị Thu Hà , Nguyễn Thị Thanh Tú // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 103-110 .- 615
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả cải thiện tầm vận động khớp gối của phương pháp điều trị dùng bài "Độc hoạt ký sinh thang" và điện châm kết hợp tập vận động trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối. 60 bệnh nhân được chẩn đoán là thoái hoá khớp gối theo tiêu chuẩn EULAR-2009 được chia 2 nhóm: nhóm nghiên cứu: dùng bài “Độc hoạt ký sinh thang”, điện châm kết hợp bài tập vận động và nhóm đối chứng: dùng bài “Độc hoạt ký sinh thang”, điện châm.
745 Hiệu quả và tính an toàn của điện châm luồn kim dưới da kết hợp xoa bóp bấm huyệt trong điều trị liệt VII ngoại biên do lạnh / Nguyễn Tuyết Trang, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Phương Anh, Phạm Thị Hải Yến // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tr. 111-118 .- 610
Tỷ lệ liệt VII ngoại biên do lạnh trên thế giới là 20-30/100.000 người/ năm, phổ biến từ 15 - 40 tuổi. Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm luồn kim dưới da kết hợp xoa bóp bấm huyệt trong điều trị liệt VII ngoại biên do lạnh. 60 bệnh nhân được chẩn đoán liệt VII ngoại biên do lạnh, chia 2 nhóm: điện châm luồn kim dưới da kết hợp xoa bóp bấm huyệt và điện châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt.
746 Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ nội soi lấy sỏi túi mật bằng phương pháp điện châm / Bùi Tiến Hưng, Cao Thị Huyền Trang // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tr. 119-126 .- 610
Mục tiêu chính trong việc kiểm soát cơn đau sau phẫu thuật là giảm thiểu liều lượng thuốc để giảm tác dụng phụ và giảm đau đầy đủ. Chúng tôi tiến hành đề tài nhằm đánh giá tác dụng giảm đau của phương pháp điện châm trên bệnh nhân sau mổ nội soi lấy sỏi túi mật. Nghiên cứu được tiến hành trên 68 bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi lấy sỏi túi mật, phương pháp can thiệp lâm sàng có đối chứng, so sánh trước sau điều trị, chia 2 nhóm: nhóm điện châm kết hợp với phác đồ nền y học hiện đại và nhóm chỉ sử dụng phác đồ nền y học hiện đại.
747 Tác dụng của điện châm trên bệnh nhân liệt ruột cơ năng sau mổ nội soi lấy sỏi mật / Bùi Tiến Hưng, Cao Thị Huyền Trang // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 127-134 .- 610
Liệt ruột cơ năng là bệnh lý thường gặp sau phẫu thuật nội soi lấy sỏi mật. Chúng tôi đã tiến hành đề tài này nhằm đánh giá tác dụng của phương pháp điện châm trên bệnh nhân liệt ruột cơ năng sau mổ. Nghiên cứu được tiến hành trên 68 bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi lấy sỏi mật, phương pháp can thiệp lâm sàng có đối chứng, so sánh trước sau điều trị, chia 2 nhóm: nhóm điện châm kết hợp với phác đồ nền y học hiện đại và nhóm chỉ sử dụng phác đồ nền y học hiện đại.
748 Tác dụng giảm ho, long đờm của viên nang mềm Tecan trên bệnh nhân viêm họng cấp do virus / Vũ Việt Hằng, Phạm Thị Bích Đào, Trần Thị Minh Quyên // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 135-140 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng chống viêm, giảm ho của viên nang mềm Tecan trên bệnh nhân viêm họng cấp do virus. 60 bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: nhóm I gồm 30 bệnh nhân dùng giả dược, nhóm II gồm 30 bệnh nhân được điều trị bằng viên nang mềm Tecan.
749 Tác dụng của thủy châm Milgamma N trên bệnh nhân đau dây thần kinh tọa do thoái hóa cột sống thắt lưng / Đinh Thị Lam, Nguyễn Thanh Giang // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 141-148 .- 610
Nghiên cứu đánh giá tác dụng của thủy châm Milgamma N trong hỗ trợ điều trị đau dây thần kinh toạ do thoái hóa cột sống thắt lưng; Can thiệp lâm sàng, so sánh trước sau điều trị, có đối chứng. Nghiên cứu tiến hành trên 60 bệnh nhân đau thần kinh toạ do thoái hóa cột sống thắt lưng, chia thành 2 nhóm. Cả hai nhóm đều dùng bài thuốc Độc hoạt tang ký sinh kết hợp với điện châm, ở nhóm nghiên cứu kết hợp thủy châm Milgamma N.
750 Tác dụng của ôn điện châm kết hợp Ý dĩ nhân thang trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối / Đinh Thị Lam, Nguyễn Giang Thanh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 149-156 .- 610
Nghiên cứu (NC) được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng điều trị của ôn điện châm kết hợp với ý dĩ nhân thang trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối; Can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị. Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân thoái hóa khớp gối, được điều trị bằng phương pháp ôn điện châm kết hợp với bài thuốc Ý dĩ nhân thang.