CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
481 Tỷ lệ mang liên cầu nhóm B và kết quả thai kỳ ở sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội / Phạm Thu Trang, Phạm Thị Thanh Hiền, Đỗ Tuấn Đạt, Dương Thị Trà Giang // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 08-11 .- 610

Xác định tỷ lệ sản phụ mang liên cầu nhóm B (GBS) và kết quả thai kỳ của những sản phụ này tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 537 sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021 có kết quả xét nghiệm nuôi cấy phân lập định danh tìm GBS bằng mẫu dịch âm đạo - trực tràng ở thời điểm 36-37 tuần 6 ngày.

482 Nghiên cứu sự kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gram âm gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An / Quế Anh Trâm // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 12-16 .- 610

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) là một trong những bệnh lý nhiễm trùng thường gặp, có thể tái diễn nhiều lần nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả. Các vi khuẩn (VK) gram âm là những tác nhân thường gặp nhất. Trong nghiên cứu này, tác giả xác định các VK gram âm gây bệnh và mức độ kháng kháng sinh của chúng với mục đích giúp cho việc điều trị có hiệu quả, giảm chi phí điều trị, hạn chế sự gia tăng VK đề kháng kháng sinh.

483 Đặc điểm các biến dạng ở mũi trên bệnh nhân khe hở môi một bên, ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình mũi tại Bệnh viện Chợ Rẫy / Lê Hoàng Vĩnh, Trần Viết Luân, Đỗ Quang Hùng // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 17-20 .- 610

Biến dạng mũi ở bệnh nhân khe hở môi một bên có nhiều dạng lâm sàng khác nhau, làm mất cân xứng trầm trọng 2 bên mũi. Việc điều trị tạo hình biến dạng mũi trên những trường hợp này rất phức tạp và là thách thức cho các phẫu thuật viên. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát đặc điểm các biến dạng mũi ở bệnh nhân khe hở môi một bên, từ đó giúp các phẫu thuật viên có sự chuẩn bị tốt hơn cho phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu là hồi cứu, mô tả hàng loạt ca được thực hiện trên 89 bệnh nhân khe hở môi một bên đã phẫu thuật môi nhưng còn biến dạng mũi đến khám và điều trị tại Khoa Tạo hình Thẩm mỹ, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2013 đến tháng 10/2022.

484 Đánh giá kết quả sớm điều trị nang tuyến vú bằng vi sóng tại Bệnh viện Chợ Rẫy / Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Thành Phát // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 21-25 .- 610

Nang tuyến vú thường gặp ở phụ nữ tiền mãn kinh (65,1%) so với phụ nữ mãn kinh (39,4%) với độ tuổi thường gặp nhất là từ 35 đến 50. Can thiệp điều trị nang tuyến vú có triệu chứng bằng vi sóng là một phương pháp điều trị đáng quan tâm với nhiều ưu điểm. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm của phương pháp điều trị nang lành tính tuyến vúbằng vi sóng dưới hướng dẫn của siêu âm. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả loạt ca hồi cứu bệnh nhân nang tuyến vú có triệu chứng không đáp ứng điều trị nội khoa và chọc hút bằng kim nhỏ được can thiệp điều trị bằng vi sóng tại Đơn vị Tuyến vú, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 8/2018 đến tháng 3/2020.

485 Một số yếu tố liên quan với đau mạn tính ở người bệnh đái tháo đường týp 2 cao tuổi / Trần Viết Lực, Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn Trung Anh, Vũ Thị Thanh Huyền // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 176-184 .- 610

Nghiên cứu nhằm tìm hiểu một số yếu tố liên quan với đau mạn tính ở người bệnh đái tháo đường typ 2 cao tuổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 275 người bệnh ≥ 60 tuổi được chẩn đoán đái tháo đường điều trị ngoại trú tại bệnh viện Lão khoa Trung ương. Người bệnh được phỏng vấn theo bộ câu hỏi thống nhất đánh giá tình trạng đau mạn tính, các thông tin chung, các đặc điểm bệnh đái tháo đường, biến chứng của đái tháo đường và tình trạng trầm cảm.

486 Kết quả điều trị rong kinh rong huyết cơ năng ở bệnh nhân tuổi trẻ và tuổi vị thành niên tại Bệnh viện Phụ sản trung ương / Nguyễn Tuấn Minh, Đỗ Tuấn Đạt, Đào Thị Hoa // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 185-192 .- 610

Rong kinh rong huyết có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời có thể ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh. Nghiên cứu mô tả hồi cứu của chúng tôi tiến hành trên 108 hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân rong kinh rong huyết cơ năng, có độ tuổi từ 10 đến 24 tuổi trong năm 2019 và 2020, nhằm nhận xét kết quả điều trị rong kinh rong huyết ở bệnh nhân rong kinh rong huyết cơ năng tuổi trẻ và tuổi vị thành niên tại Bệnh viện Phụ sản trung ương. Nghiên cứu cho thấy điều trị nội tiết, bằng vòng kinh nhân tạo là cao nhất 55,56%, thuốc tránh thai kết hợp (38,88%). Bệnh nhân phải can thiệp hút buồng tử cung là 9,3%, trong đó bệnh nhân chưa quan hệ tình dục là 50%.

487 Phẫu thuật nội soi điều trị bất thường hợp lưu mật tụy không giãn đường mật ở trẻ em / Phạm Duy Hiền, Vũ Mạnh Hoàn, Trần Đức Tâm, Phạm Thị Hải Yến, Phan Hồng Long // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 193-203 .- 610

Bất thường hợp lưu mật tụy không có giãn đường mật hiếm gặp ở trẻ em. Tình trạng ống mật chủ và ống tụy hợp lại ở bên ngoài cơ Oddi gây cản trở lưu thông dịch tụy và dịch mật gây nguy cơ trào ngược dịch tụy lên đường mật và ngược lại gây tổn thương đường mật và viêm tụy tái phát. Nghiên cứu mô tả 07 bệnh nhân có bất thường hợp lưu mật tụy không giãn đường mật, viêm tụy cấp tái diễn, được phẫu thuật nội soi tại Trung tâm Ngoại tổng hợp Bệnh viện Nhi Trung ương trong giai đoạn từ tháng 01/2021 - 04/2022.

488 Đặc điểm hội chứng viêm đa cơ quan liên quan Covid-19 ở trẻ em (mis-c) tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn / Ninh Quốc Đạt, Trần Văn Trung, Phí Văn Công, Nguyễn Thị Hiền, Trần Duy Vũ, Nguyễn Văn Trưởng, Đào Vĩnh Phúc // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 204-211 .- 610

Hội chứng viêm đa cơ quan liên quan COVID-19 ở trẻ em (MIS-C) là hội chứng hiếm gặp xảy ra sau nhiễm SARS-CoV-2. Nghiên cứu trên 33 bệnh nhi được chẩn đoán MIS-C điều trị tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn từ 03/2022 đến 08/2022.

489 Đánh giá kết quả điều trị u nấm phổi Aspergillus phức tạp bằng phẫu thuật Plombage / Vũ Anh Hải, Lê Tiến Dũng // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 212-220 .- 610

Nghiên cứu nhằm nhận xét kỹ thuật và đánh giá hiệu quả điều trị u nấm aspergillus phổi phức tạp, có biến chứng ho ra máu bằng phẫu thuật Plombage trên 91 bệnh nhân tại Khoa Ngoại - Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.

490 Đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim và kết quả phẫu thuật tứ chứng fallot không van động mạch phổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Nguyễn Thị Thuý Hằng, Nguyễn Lý Thịnh Trường, Nguyễn Tuấn Mai, Lê Hồng Quang, Nguyễn Thị Hải Anh, Đặng Thị Hải Vân // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 221-229 .- 610

Nghiên cứu được thực hiện để mô tả đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim và kết quả phẫu thuật tứ chứng Fallot không van động mạch phổi trên 27 bệnh nhân được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2015 đến năm 2023.