CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
481 Đối chiếu mô bệnh học quá sản, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt với chỉ số PSA và chỉ số PIRADS trên cộng hưởng từ / Hoàng Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thúy Hương, Nguyễn Văn Hưng, Trần Ngọc Minh, Đoàn Minh Khuy // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 158-165 .- 610
Nghiên cứu nhằm đối chiếu đặc điểm mô bệnh học kiểu hình quá sản lành tính và ung thư biểu mô tuyến tiền liệt với chỉ số PSA huyết thanh và chỉ số PIRADS trên cộng hưởng từ. Nghiên cứu mô tả trên 74 bệnh nhân (41 quá sản, 33 ung thư biểu mô).
482 Đánh giá hiệu quả giảm đau trong và sau mổ cột sống thắt lưng của phương pháp gây tê mặt phẳng gian cơ ngực - thắt lưng (TLIP block) / Trần Việt Đức, Vũ Hoàng Phương, Nguyễn Thu Duyên, Nguyễn Hữu Tú // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 166-174 .- 610
Giảm đau cho phẫu thuật cột sống thắt lưng đang có nhiều cập nhật giúp cải thiện chất lượng hồi phục sau mổ, nhất là các phương pháp gây tê giảm đau dưới siêu âm mà trong đó có gây tê mặt phẳng gian cơ ngực – thắt lưng (TLIP block). Đánh giá hiệu quả giảm đau của phương pháp TLIP block với phẫu thuật cột sống thắt lưng. Nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên được thực hiện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 10/2021 đến tháng 10/2022 gồm 67 bệnh nhân phẫu thuật cột sống thắt lưng chia hai nhóm: nhóm chứng và nhóm TLIP.
483 Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng thiếu vi chất ở trẻ dưới 5 tuổi đến khám tại phòng khám Dinh dưỡng, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2022 - 2023 / Lê Thị Hương, Nguyễn Thị Hiền Trang, Lê Mai Trà Mi, Vũ Ngọc Hà, Bùi Thị Trà Vi // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 175-185 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực trạng thiếu vi chất trên 103 trẻ dưới 5 tuổi đến khám tại phòng khám Dinh dưỡng - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 10/2022 đến tháng 5/2023.
484 Đánh giá giá trị sử dụng một số công thức tính toán nồng độ low density lipoprotein cholesterol máu / Lê Hoàng Bích Nga, Trần Thị Thắm, Lê Thu Hằng, Đỗ Thị Minh Ánh, Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 186-194 .- 610
Định lượng cholesterol trong lipoprotein tỷ trọng thấp (low density lipoprotein-cholesterol - LDL-C) là xét nghiệm quan trọng trong sàng lọc nguy cơ và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh lý tim mạch. LDL-C có thể định lượng trực tiếp hoặc tính toán bằng công thức. Nghiên cứu này đánh giá giá trị của một số công thức ước lượng nồng độ LDL-C máu (Friedewald (F), Hatta (H), Puavilai (P), Martin (M) và Sampson (S)) trong thực hành tại phòng xét nghiệm thông qua so sánh độ tương đồng.
485 Chức năng tình dục của người bệnh nam sau khi phẫu thuật cột sống tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Vũ, Nguyễn Thị Thu Huyền // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 195-202 .- 610
Đau do thoái hóa cột sống là một trong những nguyên nhân gây rối loạn chức năng tình dục ở nam giới. Phẫu thuật cột sống được coi là một giải pháp để cải thiện tình trạng này. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với mục tiêu: đánh giá chức năng tình dục sau phẫu thuật cột sống của người bệnh nam và các yếu tố liên quan.
486 Đánh giá tác động của gây mê lên thính giác ở các bệnh nhân được phẫu thuật / Phạm Thị Bích Đào, Vũ Hoàng Phương, Trần Văn Tâm, Lê Minh Đạt, Bùi Thị Mai, Nguyễn Thu Trang, Phạm Anh Dũng, Nguyễn Thị Xuân Hòa, Nguyễn Thị Thái Chung // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 203-209 .- 610
Giảm thính giác sau phẫu thuật là một hiện tượng hiếm khi được báo cáo. Tuy nhiên, tỷ lệ báo cáo hiện tượng này tăng lên khi hầu hết các bác sĩ gây mê và bác sĩ phẫu thuật được cảnh báo. Giảm thính giác sau phẫu thuật có thể xuất hiện một bên hoặc hai bên, thoáng qua hoặc vĩnh viễn, đã được ghi nhận ở hầu hết các kỹ thuật gây mê. Nghiên cứu được tiến hành trên 25 người bệnh được gây mê nội khí quản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội sau phẫu thuật ổ bụng. Người bênh được tiến hành đánh giá thính lực trước mổ 1 ngày, sau mổ 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng.
487 Kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Xuân Hiền, Nguyễn Xuân Hậu, Phạm Thái Dương, Đàm Thị Liên, Lê Văn Quảng // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 210-218 .- 610
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu cắt ngang trên 830 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 được phẫu thuật nội soi đường miệng từ tháng 01/2019 đến tháng 08/2023 tại Khoa Ung Bướu và Chăm sóc Giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
488 Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng thể phong nhiệt của phương pháp cấy chỉ catgut vào huyệt / Triệu Thị Thùy Linh, Lê Thành Xuân, Phạm Huy Tần // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 219-228 .- 610
Nghiên cứu thực hiện nhằm đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng thể phong nhiệt của phương pháp cấy chỉ catgut vào huyệt. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng có đối chứng, so sánh trước - sau can thiệp. 60 bệnh nhân được chia 2 nhóm bằng cách ghép cặp tương đồng về tuổi, giới, mức độ bệnh. Cả hai nhóm đều điều trị phác đồ theo Y học hiện đại, nhóm nghiên cứu phối hợp thêm cấy chỉ catgut vào huyệt.
489 Đánh giá kết quả đặt stent kim loại tự giãn rộng điều trị hẹp niệu quản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Hoàng Long, Lê Tuấn Anh, Đỗ Thị Thu Hiền, Trần Quốc Hòa // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 229-241 .- 610
Hẹp niệu quản là bệnh lý mạn tính có thể dẫn đến ảnh xấu đến chất lượng sống và được điều trị bằng nhiều phương pháp bao gồm đặt stent niệu quản. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả xa của đặt stent niệu quản Allium trong điều trị hẹp niệu quản. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng trên tất cả bệnh nhân được đặt stent niệu quản Allium điều trị các loại hẹp niệu quản tại Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 2/2019 đến tháng 7/2023. Tiến hành phân tích đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật và tỷ lệ hẹp khi theo dõi sau rút stent.
490 Kết quả điều trị tân bổ trợ ung thư vú HER2 dương tính bằng phác đồ AC-T liều dày kết hợp liệu pháp kháng HER2 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Trần Đình Anh, Trịnh Lê Huy // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 242-251 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của điều trị ung thư vú HER2 dương tính bằng phác đồ hóa trị AC-T liều dày kết hợp các thuốc kháng HER2 (trastuzumab, pertuzumab) tại Khoa Ung bướu và chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2016 đến tháng 09/2023.