CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
471 Mối liên quan giữa tình trạng rối loạn lipid máu và đặc điểm tinh dịch đồ của nam giới tới khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Hoài Bắc, Trần Quốc Hòa, Nguyễn Xuân Đức Hoàng // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 70-78 .- 610
Rối loạn lipid máu do lối sống và thói quen ăn uống thiếu khoa học đang có xu hướng gia tăng trên toàn thế giới. Ngoài nguy cơ gây ra các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa, các bằng chứng gần đây cho thấy rối loạn lipid (RLLP) máu còn ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới. Bài báo tiến hành nghiên cứu trên 4427 nam giới nhằm tìm hiểu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu và chất lượng tinh dịch đồ, và các yếu tố liên quan tại khoa Nam học và Y học giới tính, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2020 - 2022.
472 Kết quả giải pháp tự động hoá phân tích kết quả đo mật độ xương bằng tia X năng lượng kép tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Bùi Mỹ Hạnh, Vương Thị Ngân // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 79-86 .- 610
Nghiên cứu nhằm phát triển giải pháp tự động hóa trong nhận định kết quả mật độ xương bằng phương pháp hấp thụ tia X năng lượng kép (Dual Energy X-Ray Absorptiometry - DEXA). Nghiên cứu ứng dụng hàm Javacript phát triển giải pháp tự động hóa trong nhận định kết quả từ 7/2018 đến 6/2023 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Thử nghiệm ứng dụng trên 100 đối tượng một cách ngẫu nhiên theo cả phương pháp thủ công và tự động rồi áp dụng thực tế cho 38.323 đối tượng.
473 Đánh giá mối liên quan giữa thể tích với chức năng của tinh hoàn trên đối tượng nam giới đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Hoài Bắc, Trần Quốc Hòa, Đinh Quang Hải // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 87-94. .- 610
Tinh hoàn đóng vai trò quan trọng với khả năng tình dục của nam giới; thể tích tinh hoàn dường như là một phép đo lường có thể dự đoán được chức năng của tinh hoàn. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 16.825 nam giới đến khám và tư vấn tại khoa Nam học và Y học giới tính – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội để đánh giá mối liên quan giữa thể tích tinh hoàn và chức năng tinh hoàn.
474 Hiệu quả ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong chuyển đổi tín hiệu non-dicom và tự động hóa nhận định kết quả điện não đồ / Bùi Mỹ Hạnh, Vương Thị Ngân, Nguyễn Thị Thuỳ Trang // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 95-105 .- 610
Phân tích điện não đồ gặp nhiều khó khăn đặc biệt đối với bác sĩ không phải chuyên khoa do đây là loại dữ liệu non-dicom phức tạp, chưa chuyển đổi đồng bộ trên hệ thống HIS. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ứng dụng trí tuệ nhân tạo chuyển đổi dữ liệu lên hệ thống HIS dưới dạng dicom và tự động nhận định, trích xuất kết quả. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho 900 bản ghi của người bình thường và người mắc các bệnh lý thần kinh từ 1/2021 đến 6/2023 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
475 Thực trạng béo phì có suy mòn cơ và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại một trung tâm dưỡng lão tại Hà Nội năm 2023 / Nguyễn Thùy Linh, Tạ Thanh Nga ,Ninh Thị Oanh, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Phạm Thị Tuyết Chinh // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 106-114 .- 610
Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả tình trạng Sarcopenic obesity (SO) và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi.
476 So sánh chỉ số P0.1 với một số chỉ số khác trong tiên lượng thành công cai thở máy / Phan Nguyễn Đại Nghĩa , Hoàng Bùi Hải // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 115-123 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của chỉ số P0.1 trong việc so sánh với một số chỉ số tiên lượng khác trong quá trình cai thở máy ở bệnh nhân viêm phổi, cần sự hỗ trợ với thông khí qua nội khí quản. Các thông số được thu thập độc lập với bác sĩ lâm sàng, sau đó được xử trí nhằm xác định điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiệu và diện tích dưới đường cong.
477 Một số yếu tố liên quan tử vong của bệnh nhân COVID-19 bị nhiễm khuẩn huyết / Phạm Quốc Việt, Hoàng Bùi Hải // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 124-132 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá một số yếu tố liên quan đến tử vong ở bệnh nhân COVID-19 có nhiễm khuẩn huyết. Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang trên những bệnh nhân COVID-19 từ tháng 9/2021 đến tháng 3/2022 tại bệnh viện điều trị người bệnh COVID-19 thuộc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
478 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận - niệu quản / Trần Quốc Hòa, Phạm Văn Mạnh, Vũ Đức Tuân // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 133-141 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện trên 41 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi (PTNS) sau phúc mạc tạo hình khúc nối bể thận niệu quản (BT - NQ) tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2018 - 2023.
479 Bước đầu đánh giá hiệu quả của kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn ở bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng / Trịnh Thị Ngọc Yến, Ngô Thị Hải Yến, Trần Thị Phương Hoa, Lê Ngọc Dung, Nguyễn Thanh Hoa, Đào Thị Thúy Phượng, Nguyễn Mạnh Hà // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 142-149 .- 610
Nghiên cứu mô tả hồi cứu nhằm đánh giá hiệu quả phối hợp điều trị của phác đồ kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn bằng đông noãn thủy tinh hóa trên nhóm bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng.
480 Đặc điểm hóa sinh của bệnh nhân thiếu beta-ketothiolase / Mai Quỳnh Anh, Trần Thị Chi Mai, Nguyễn Thị Phương Thúy, Nguyễn Kim Đồng // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 150-157 .- 610
Nghiên cứu hồi cứu, mô tả một loạt ca bệnh được thực hiện nhằm mô tả các đặc điểm sàng lọc và phân tích acid hữu cơ niệu của bệnh nhân thiếu beta-ketothiolase. Định lượng các acylcarnitin trong mẫu máu thấm khô bằng kỹ thuật khối phổ đôi (MS/MS) và phân tích acid hữu cơ niệu bằng kỹ thuật sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS) được áp dụng để chẩn đoán 26 bệnh nhân tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 04/2017 đến tháng 01/2023.